Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ hay, chi tiết cùng với 15 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
1. Lý thuyết:
Ở góc phía dưới của một bản đồ nước Việt Nam có ghi: Tỉ lệ 1 : 10 000 000. Tỉ lệ đó là tỉ lệ bản đồ.
- Tỉ lệ 1 : 10 000 000 hay cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ lại 10 000 000 lần.
Chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100km.
- Tỉ lệ bản đồ có thể viết được dưới dạng một phân số có tử số là 1.
Ví dụ:
2. Một số bài toán minh họa.
Ví dụ 1: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được là 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B bằng bao nhiêu mét?
Lời giải:
Vì tỉ lệ trên bản đồ là 1 : 10 000 nên 1cm ứng với độ dài thật là 10 000cm hay 100m.
Ví dụ 2: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được là 27cm. Tìm độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn.
Lời giải:
Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là:
27 × 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
67 500 000 cm = 675km
Đáp số: 675km
Ví dụ 3: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức là 45km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi – li – mét?
Lời giải
45km = 45 000 000mm.
Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Mỹ Đức trên bản đồ dài là:
45 000 000 : 1 000 000 = 45 (mm)
Đáp số: 45mm
B. Bài tập Tỉ lệ bản đồ - Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
Câu 1: Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:
A. 1+1000
B. 1-1000
C. 1×1000
D. 1∶1000
Trong các cách ghi đã cho, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là 1:1000.
Câu 2: là cách ghi của tỉ lệ bản đồ. Đúng hay sai?
Tỉ lệ bản đồ có thể viết dưới dạng một phân số có tử số là 1.
Do đó, cũng là cách ghi của tỉ lệ bản đồ.
Câu 3: Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là:
A. 500m
B. 500dm
C. 500cm
D. 50cm
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 500cm.
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Vậy x = ; y =
Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:50000, độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 50000mm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1000; 50000.
Câu 5: Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
A. 8000cm
B. 16m
C. 160m
D. 1600m
Trên bản đồ tỉ lệ 1:8000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
2×8000=16000(cm)
16000cm=160m
Vậy đáp án đúng là 160m.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:
Vậy x = ; y = ; z =
Trên bản đồ tỉ lệ 1:500, độ dài 3cm ứng với độ dài thật là:
3×500=1500(cm)
Trên bản đồ tỉ lệ 1:10000, độ dài 4dm ứng với độ dài thật là:
4×10000=40000(dm)
Trên bản đồ tỉ lệ 1:400000, độ dài 2cm ứng với độ dài thật là:
2×400000=800000(cm)
800000cm=8km
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1500; 40000; 8.
Câu 7: : Điền số thích hợp vào ô trống:
Trên bản đồ tỷ lệ 1∶200, chiều dài một căn phòng đo được 5cm.
Vậy chiều dài thật của căn phòng đó là: m
Chiều dài thật của căn phòng đó là:
5×200=1000(cm)
1000cm=10m
Đáp số: 10m
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10.
Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:
Vậy x = ; y = ; z =
+) 5hm = 50000cm.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000, độ dài thu nhỏ dài là:
50000:1000=50(cm)
+) 35m = 35000mm
Trên bản đồ tỉ lệ 1:5000, độ dài thu nhỏ dài là:
35000:5000=7(mm)
+) 10km = 100000dm.
Trên bản đồ tỉ lệ 1:20000, độ dài thu nhỏ dài là:
100000:20000=5(dm)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50; 7; 5.
Câu 9: Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định là 90km. Trên bản đồ tỉ lệ 1:1000000 quãng đường đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
A. 9cm
B. 90cm
C. 900cm
D. 9000cm
90km = 9000000cm
Quãng đường từ Hà Nội đến thành phố Nam Định trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là
9000000:1000000=9(cm)
Đáp số: 9cm.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống :
Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1∶1500.
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là cm.
Ta có: 75m = 7500cm; 45m = 4500cm
Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
7500:1500=5(cm)
Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
4500:1500=3(cm)
Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
(5+3)×2=16(cm)
Đáp số: 16cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.
Câu 11: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1: 2000 có chiều dài là 5cm, chiều rộng là 3cm. Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
A. 30000cm2
B. 6000000cm2
C. 3000m2
D. 6000m2
Chiều dài thực tế của mảnh đất đó là:
5×2000=10000(cm)
Chiều rộng thực tế của mảnh đất đó là:
3×2000=6000(cm)
Diện tích thực tế của mảnh đất đó là:
10000×6000 = 60000000(cm2)
60000000cm2 = 6000m2
Đáp số: 6000m2.
Chú ý
Học sinh có thể làm sai khi tính diện tích thực tế bằng cách lấy tích chiều dài và chiều rộng thu nhỏ rồi nhân với 2000, từ đó chọn đáp án sai là 30000cm2.
Câu 12: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 20000, quãng đường từ A đến B đo được 1dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:
Trên bản đồ tỉ lệ 1: 20000, độ dài 1dm ứng với độ dài thật là 20000dm.
Do đó, độ dài thật của quãng đường AB là: 20000dm.
Mà 20000dm = 2km.
Vậy ý a và c là sai; ý b và d là đúng.
Câu 13: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:........
A. 1km
B. 100m
D. 10m
Đáp án C
Câu 14: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 2 500 000, quãng đường thành phố Hồ Chí Minh-Quy Nhơn đo được 27 cm. Hỏi độ dài thực tế của quãng đường đó là bao nhiêu ki-lo-mét?
A. 69500
B, 678
C. 6750
Đáp án D
Câu 15: Một mảnh đất hình chữ nhật vẽ trên bản đồ có tỉ lệ kích thước: chiều dài 5 cm, chiều rộng 2 cm, tỉ lệ 1: 500
Tính chiều dài, chiều rộng thực của mạch đất
B. Chiều rộng 100m, chiều dài 250cm
C. Chiều rộng 120m, chiều dài 500cm
D. Chiều rộng 1200m, chiều dài 25000cm
Đáp án A