20 Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản (sách mới) có đáp án – Toán 11

3.6 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập Toán lớp 11 Phương trình lượng giác cơ bản, được sưu tầm và biên soạn theo chương trình học của 3 bộ sách mới. Bài viết gồm 20 bài tập với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập Toán 11. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản. Mời các bạn đón xem:

Bài tập Toán 11 Phương trình lượng giác cơ bản

A. Bài tập Phương trình lượng giác cơ bản

Bài 1. Giải các phương trình sau:

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Hướng dẫn giải

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

⇔ x = –60° + k360° (k ∈ ℤ).

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x = –60° + k360° (k ∈ ℤ).

Bài 2. Giải các phương trình sau:

a) sinx.cos2x = sin2x.cos3x;

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Hướng dẫn giải

a) sinx.cos2x = sin2x.cos3x.

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

c) 2sin2x2=cos5x+1.

cos5x+12sin2x2=0.

⇔ cos5x + cosx = 0.

⇔ 2cos3x.cos2x = 0.

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản.

Bài 3.

a) Cho phương trình sinx3=m2+9, m là tham số. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho vô nghiệm?

b) Cho phương trình Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản, m là tham số. Với giá trị nào của m thì phương trình đã cho có nghiệm?

Hướng dẫn giải

a) TXĐ: D = ℝ.

Phương trình sinx3=m2+9 vô nghiệm ⇔ |m2 + 9| > 1.

⇔ m2 + 9 > 1.

⇔ m2 > –8, ∀m ∈ ℝ.

Vậy phương trình sinx3=m2+9 vô nghiệm, ∀m ∈ ℝ.

b) TXĐ: D = ℝ.

Phương trình Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản có nghiệm Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài 4. Giả sử một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng theo phương trình Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản, với t là thời gian tính bằng giây và x là quãng đường tính bằng cm. Hãy cho biết trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây, vật đi qua vị trí cân bằng bao nhiêu lần?

Hướng dẫn giải

Yêu cầu bài toán ⇔ Tìm t sao cho x = 0, với 0 ≤ t ≤ 5.

Ta có x = 0.

Lý thuyết Toán 11 Cánh diều Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Ta có 0 ≤ t ≤ 5.

0724+14k5.

72414k11324.

76k1136.

Mà k ∈ ℤ nên k ∈ {–1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18}.

Có tất cả 20 giá trị k thỏa mãn.

Vậy trong khoảng thời gian từ 0 đến 5 giây, vật đi qua vị trí cân bằng 20 lần.

Bài 5. Giải các phương trình sau:

a) sin x = 32 ;

b) cot (2x – 3) = cotπ7 .

Hướng dẫn giải

a) sin x = 32

⇔ sinx = sinLý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

b) cot (2x – 3) = cotπ7

⇔ 2x – 3 = π7+kπ

⇔ x = π+2114+kπ2 (k ∈ ℤ).

Bài 6. Giải các phương trình sau:

a) sin x + cos 2x = 0;

b) cos2x = – cos 5x.

Hướng dẫn giải

a) Ta có sin x + cos 2x = 0

⇔ sin x + 1 – 2sin2 x = 0

⇔ – 2sin2 x + sin x + 1 = 0

⇔ Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

+ Với sin x = 1 ta có: sinx = 1 ⇔ x=π2+k2π,(k).

+ Với sin x = 12 , ta có: sin x = 12 Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Vậy x=π6+k2π,x=7π6+k2π,x=π2+k2π,(k).

b) Ta có cos2x = – cos 5x ⇔ cos2x = cosπ5x

Lý thuyết Toán 11 Kết nối tri thức Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản

Bài 7. Giải các phương trình lượng giác sau:

a) 2sin2x + 2sinx.cosx – 5cos2x = 0

b) 3sinxcosx=2

Hướng dẫn giải

a) 2sin2x+2sinx.cosx5cos2x=0

⇔ 2tan2x+3tanx5=0

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phương trình lượng giác

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=π4+kπ hoặc x1,2+kπ (k ∈ ℤ).

b) 3sinxcosx=2

⇔ 32sinx12cosx=22

⇔ sinx.cosπ6cosx.sinπ6=22

⇔ sinxπ6=sinπ4

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phương trình lượng giác

Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=5π12+2kπ hoặc x=11π12+2kπ (k ∈ ℤ).

Bài 8. Giải phương trình: cos3x.tan5x = sin7x.

Hướng dẫn giải

Điều kiện cos 5x ≠ 0

Khi đó phương trình đã cho trở thành

2sin5x.cos3x = 2sin7x.cos5x

⇔ sin8x = sin12x

Lý thuyết Toán 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Phương trình lượng giác

• Với x=kπ2 thì ta có:

cos5x=cos5kπ2=coskπ2+2kπ=coskπ20

⇔ k = 2m (m ∈ ℤ)

• Với x=π20+kπ10 thì ta có:

cos5x=cosπ4+kπ20

 Vậy phương trình đã cho có nghiệm là x=mπ;  x=π20+kπ10 (m, k ∈ ℤ).

Bài 9. Tìm x ∈ [0; 14] sao cho: cos3x – 4cos2x + 3cos x – 4 = 0. (1)

Hướng dẫn giải

Ta có: cos3x = 4cos3x – 3cosx

(1) ⇔ cos3x + 3cos x – 4(1 + cos2x) = 0

⇔ 4cos3x – 8cos2x = 0

⇔ 4cos3x.(cos x – 2) = 0

⇔ cos x = 0

⇔ x=π2+kπ (k ∈ ℤ)

Vì x ∈ [0; 14] ⇒ {xπ2;3π2;5π2;7π2.}

Vậy {xπ2;3π2;5π2;7π2.}

B. Lý thuyết Phương trình lượng giác cơ bản

1. Phương trình tương đương

- Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

- Để chỉ sự tương đương của các phương trình, người ta dùng kí hiệu “⇔”.

Ví dụ: Hai phương trình x2 – 9 = 0 và 3x2 – 27 = 0 có cùng tập nghiệm {–3; 3} nên hai phương trình này tương đương.

2. Phương trình sin x = m

Xét phương trình sin x = m.

• Nếu |m| > 1 thì phương trình vô nghiệm.

• Nếu |m| ≤ 1 thì phương trình có nghiệm:

x = α + k2π, k ∈ ℤ

và x = π – α + k2π, k ∈ ℤ,

với α là góc thuộc [π2;π2] sao cho sin α = m.

Chú ý:

Một số trường hợp đặc biệt:

• sin x = 1 ⇔ x=π2+k2π,  k;              

• sin x = −1 ⇔ x=π2+k2π,  k;

• sin x = 0 ⇔ x = kπ,  k.

Ta có:

• sin u = sin v ⇔ u = v + k2π, k ∈ ℤ hoặc u = π – v + k2π, k ∈ ℤ.

• sin x = sin a° ⇔ x = a° + k360°, k ∈ ℤ hoặc x = 180° − a° + k360°, k ∈ ℤ.

Ví dụ: sinx=32x=π3+k2πx=2π3+k2π  k.

3. Phương trình cos x = m

Xét phương trình cos x = m.

• Nếu |m| > 1 thì phương trình vô nghiệm.

• Nếu |m| ≤ 1 thì phương trình có nghiệm:

x = α + k2π, k ∈ ℤ

và x = – α + k2π, k ∈ ℤ,

với α là góc thuộc [0; π] sao cho cos α = m.

Chú ý:

Một số trường hợp đặc biệt:

• cos x = 1 ⇔ x = k2π, k ∈ ℤ;  

• cos x = −1 ⇔ x = π + k2π, k ∈ ℤ;

• cos x = 0 ⇔ x=π2+kπ,  k.

Ta có:

• cos u = cos v ⇔ u = v + k2π, k ∈ ℤ hoặc u = –v + k2π, k ∈ ℤ.

• cos x = cos a° ⇔ x = a° + k360°, k ∈ ℤ hoặc x = −a° + k360°, k ∈ ℤ.

Ví dụ: cos x = cos 15° ⇔ x = 15° + k360° hoặc x = −15° + k360°, k ∈ ℤ.

4. Phương trình tan x = m

Với mọi số thực m, phương trình tan x = m có nghiệm

x = α + kπ, k ∈ ℤ,

với α là góc thuộc π2;π2 sao cho tan α = m.

Chú ý: tan x = tan a° ⇔ x = a° + k180°, k ∈ ℤ.

Ví dụ: tan x = 0 ⇔ x = kπ, k ∈ ℤ.

5. Phương trình cot x = m

Với mọi số thực m, phương trình cot x = m có nghiệm

x = α + kπ, k ∈ ℤ,

với α là góc thuộc (0; π) sao cho cot α = m.

Chú ý: cot x = cot a° ⇔ x = a° + k.180°, k ∈ ℤ.

Ví dụ: cot x = 1 ⇔ x=π4+kπ,  k.

6. Giải phương trình lượng giác bằng máy tính cầm tay

Ấn liên tiếp các phím SHIFT, sin/cos/tan và giá trị lượng giác của góc lượng giác bất kỳ để tìm ra góc lượng giác đó theo đơn vị radian hoặc theo đơn vị độ.

Chú ý: để giải phương trình cot x = m (m ≠ 0), ta giải phương trình tanx=1m.

Video bài giảng Toán 11 Bài 4: Phương trình lượng giác cơ bản - Kết nối tri thức

 

Đánh giá

0

0 đánh giá