Lý thuyết Phép trừ phân số lớp 4 hay, chi tiết

2.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Phép trừ phân số hay, chi tiết cùng với 13 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Phép trừ phân số lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Phép trừ phân số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

Ví dụ: Tính:Lý thuyết Phép trừ phân số 

Lời giải: 

Ta có:Lý thuyết Phép trừ phân số 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Trừ hai phân số có cùng mẫu số.

Phương pháp: 

Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.

Ví dụ: Phép trừ Lý thuyết Phép trừ phân số  có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

Ta có: 

Lý thuyết Phép trừ phân số

Vậy phép trừ Lý thuyết Phép trừ phân số có kết quả bằng Lý thuyết Phép trừ phân số .

Dạng 2: Phép trừ hai phân số khác mẫu số.

Phương pháp: 

Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.

Trường hợp trừ hai phân số khác mẫu số mà mẫu số của phân số thứ nhất chia hết cho mẫu số của phân số thứ hai thì ta quy đồng phân số thứ hai sau đó thực hiện phép trừ hai phân số đó.

Ví dụ 1: Kết quả của phép trừ Lý thuyết Phép trừ phân số  bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Quy đồng mẫu số hai phân số: 

Lý thuyết Phép trừ phân số

Trừ hai phân số: Lý thuyết Phép trừ phân số .

Ví dụ 2: Tính: Lý thuyết Phép trừ phân số .

Lời giải:

Ta có:Lý thuyết Phép trừ phân số .

Ví dụ 3: Kết quả của phép trừ Lý thuyết Phép trừ phân số  là một phân số có tử số lớn hơn mẫu số bao nhiêu đơn vị?

Lời giải:

Ta có:Lý thuyết Phép trừ phân số .

Kết quả của phép trừ Lý thuyết Phép trừ phân số là phân số có tử số bằng 7, mẫu số bằng 4.Tử số lớn hơn mẫu số 7 – 4 = 3 ( đơn vị).

Dạng 4: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Một mảnh vườn có Lý thuyết Phép trừ phân số diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó Lý thuyết Phép trừ phân số diện tích của mảnh vườn đã trồng hoa. Hỏi diện tích để trồng cây xanh là bao nhiêu phần diện tích của mảnh vườn?

Lời giải: 

Số phần diện tích trồng cây xanh so với mảnh vườn là: 

Lý thuyết Phép trừ phân số

Đáp số:Lý thuyết Phép trừ phân số 

Ví dụ 2: Trong một ngày, thời gian để học toán và học tiếng anh của Minh là Lý thuyết Phép trừ phân số giờ, trong đó thời gian học toán của Minh là Lý thuyết Phép trừ phân số  giờ. Hỏi thời gian học tiếng anh của Minh là bao nhiêu?

Lời giải: 

Thời gian học tiếng anh của Minh là:

Lý thuyết Phép trừ phân số

Đáp số: 1 giờ.

B. Bài tập Phép trừ phân số

I. TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Tính: 7343

A. 114

B. 34

C. 1

D. 0

Câu 2: Tính 256:

A. 67

B. 76

C. 712

D. 68

Câu 3: Tính 8923:

A. 69

B. 39

C. 49

D. 29

Câu 4: Vườn rau nhà Hà có 35 diện tích trồng rau cải, 47 diện tích trồng rau su hào. Diện tích vườn còn lại để trồng hoa. Hỏi diện tích trồng hoa bằng bao nhiêu phần diện tích trồng vườn?

A. 435

B. 835

C. 135

D. 635

Câu 5: Vườn hoa quả nhà bác An có 25 diện tích trồng xoài, 37 diện tích trồng nhãn. Hỏi diện tích trồng nhãn nhiều hơn diện tích trồng xoài bao nhiêu phần của diện tích vườn?

A. 535

B. 135

C. 435

D. 635

Câu 6: Tính 6812+54:

A. 58

B38

C32

D. 78

Câu 7: Tìm x biết: x+910=52

A. x=810

B. x=72

C. x=610

D. x=1610

Câu 8: Trong một buổi sinh hoạt, chi đội lớp 4A có 67 số đội viên tập hát và 25 số đội viên tham gia bóng đá. Còn lại không tham gia hoạt động gì. Hỏi số đội viên không tham gia bằng bao nhiêu phần số đội viên chi đội? (biết rằng mỗi bạn chỉ tham gia một hoạt động).

A. 124

B135

C35

D. 89

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính:

a) 6513

b) 7814

c) 28423

d)  279

Câu 2: Thực hiện phép tính:

a)1924523b)5213c)54411d)74351

Câu 3: Một xe ô tô giờ đầu chạy được 25 quãng đường, giờ thứ hai chạy được 37 quãng đường. Hỏi ô tô đó còn phải chạy bao nhiêu phần quãng đường nữa?.

Câu 4: Trong một ngày thời gian để học và ngủ của bạn Nam là 58 ngày, trong đó thời gian học của Nam là 14 ngày. Hỏi thời gian ngủ của bạn Nam là bao nhiêu phần của một ngày.

Câu 5: Lớp 4A có 25 học sinh cả lớp là học sinh giỏi và học sinh trung bình. Trong đó học sinh trung bình chiếm 13 số học sinh cả lớp. Hỏi học sinh giỏi là bao nhiêu phần học sinh cả lớp?

Đánh giá

0

0 đánh giá