Lý thuyết Phép nhân phân số lớp 4 hay, chi tiết

2.6 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Phép nhân phân số hay, chi tiết cùng với ? bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Phép nhân phân số lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Phép nhân phân số

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ: Tính:Lý thuyết Phép nhân phân số 

Lời giải: 

Ta có: Lý thuyết Phép nhân phân số .

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm tích của hai phân số

Phương pháp: 

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Ví dụ: Phép nhân Lý thuyết Phép nhân phân số  có kết quả bằng bao nhiêu?

Lời giải: 

Ta có: 

Lý thuyết Phép nhân phân số

Vậy phép nhân Lý thuyết Phép nhân phân số có kết quả bằngLý thuyết Phép nhân phân số .

Ví dụ 2: Minh nói rằng kết quả của phép nhân Lý thuyết Phép nhân phân số  là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 30. Theo em Minh nói đúng hay sai?

Lời giải: 

Ta có: Lý thuyết Phép nhân phân số .

Vậy kết quả của phép nhân Lý thuyết Phép nhân phân số  là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 6. Do đó Minh nói sai.

Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính.

Phương pháp: 

Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.

Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.

Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.

Ví dụ 1: Đáp án nào dưới đây thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân? 

Lý thuyết Phép nhân phân số

Lời giải:

Đáp án thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân là: Lý thuyết Phép nhân phân số .

Ví dụ 2: Tính bắng hai cách: 

Lý thuyết Phép nhân phân số

Lời giải:

Cách 1:Lý thuyết Phép nhân phân số 

Cách 2:Lý thuyết Phép nhân phân số 

Dạng 3: So sánh.

Phương pháp:

Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở từng vế

Bước 2: So sánh giá trị của các biểu thức.

Ví dụ: Bạn hãy điền dấu thích hợp ( >; < ; =) vào ô trống: 

Lý thuyết Phép nhân phân số

Lời giải: 

Ta có:Lý thuyết Phép nhân phân số 

Lý thuyết Phép nhân phân số 

Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <. 

Dạng 4: Tìm x.

Phương pháp:

Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.

Ví dụ: Tìm x, biết:Lý thuyết Phép nhân phân số 

Lời giải:

Lý thuyết Phép nhân phân số

Dạng 5: Toán có lời văn.

Phương pháp: 

Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.

Bước 2: Tìm cách giải.

Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.

Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ  nhật có chiều dài bằng Lý thuyết Phép nhân phân số  và chiều rộng bằng Lý thuyết Phép nhân phân số .

Lời giải: 

Chu vi của hình chữ nhật đã cho là: 

Lý thuyết Phép nhân phân số

Đáp số:Lý thuyết Phép nhân phân số 

Ví dụ 2: Để may một bộ quần áo cần Lý thuyết Phép nhân phân số  vải. Hỏi để may 4 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?

Lời giải: 

Đề may 4 bộ quần áo như thế cần số mét vải là:

Lý thuyết Phép nhân phân số

Đáp số: Lý thuyết Phép nhân phân số 

B. Bài tập Phép nhân phân số

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Phép nhân phân số có những tính chất nào sau đây:

A. Tính chất giao hoán

B. Tính chất kết hợp

C. Tính chất phân phối

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Kết quả của phép nhân 23×45 là:

A. 68

B. 34

C. 815

D. 65

Câu 3: Cho phép tính sau: 204×37. Rút gọn rồi tính ta được kết quả là:

A. 4

B. 537

C. 5

D. 157

Câu 4: Tính 12×43:

A. 17

B. 12

C. 16

D. 19

Câu 5: Tính rồi rút gọn: 14412×35

A. 1235

B. 365

C. 315

D. 367

Câu 6: Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh 45m

A. 85m

B165m

C125m

D. 175m

Câu 7: Một hình chữ nhật có chiều rộng 34m , chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

A. 34m2

B. 1216m2.

C. 2116m2.

D. 2716m2.

Câu 8: Tính 23×34×45×56×67×78×89

A. 724

B20202021

C29

D. 89

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính:

a) 164×39

b) 78×94

c) 235×2

d) 2×49

Câu 2: Thực hiện phép tính:

a)12+45×23b)35×78+12×75c)224×411×15d)7435×20

Câu 3: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 175m và chiều rộng bằng 12 chiều dài.

Câu 4: Tính diện tích hình vuông có cạnh 45m.

Câu 5: Lớp 4A có 48 học sinh và số học sinh nam bằng 58 số học sinh cả lớp. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp đó.

Đánh giá

0

0 đánh giá