10 câu Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 28 (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2024: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

1.8 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên lớp 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm KHTN 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm KHTN 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Câu 1. Các chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài (thức ăn, phân bón,…), có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật được gọi là

A. chất dinh dưỡng.

B. chất xúc tác sinh học.

C. đại phân tử sinh học.

D. chất điều hòa sinh trưởng.

Đáp án đúng là: A

Chất dinh dưỡng là các chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài (thức ăn, phân bón,…), có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào, tham gia các phản ứng hóa học trong tế bào và cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống, sinh trưởng và phát triển của cơ thể sinh vật.

Câu 2. Cho bảng thông tin sau:

Cột A

Cột B

(1) Các chất không cung cấp năng lượng

(2) Các chất cung cấp năng lượng

(a) Vitamin

(b) Carbohydrate

(c) Lipid

(d) Chất khoáng

(e) Protein

Cách ghép nối cột A và cột B phù hợp là

A. 1-a,b; 2-c,d,e.

B. 1-a,d; 2-b,c,e.

C. 1-a,c; 2-b,d,e.

D. 1-a,e; 2-b,c,d.

Đáp án đúng là: B

- Các chất không cung cấp năng lượng là: vitamin và chất khoáng.

- Các chất cung cấp năng lượng là: carbohydrate, lipid và protein.

Câu 3. Cho bảng sau:

Nhóm chất

Vai trò

(1) Carbohydrate

(2) Lipid

(3) Protein

(4) Vitamin và chất khoáng

(a) Tham gia cấu tạo màng sinh chất, dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

(b) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng, điều hòa các hoạt động của tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất,…

(c) Tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng.

(d) Tham gia cấu tạo tế bào, enzyme,… tham gia vào nhiều hoạt động chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể (trao đổi chất, miễn dịch,…).

Cách ghép nối nhóm chất với vai trò phù hợp là

A. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b.

B. 1-c, 2-a, 3-b, 4-d.

C. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d.

D. 1-a, 2-c, 3-b, 4-d.

Đáp án đúng là: B

1-c: Carbohydrate tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng.

2-a: Lipid tham gia cấu tạo màng sinh chất, dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

3-b: Protein tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng, điều hòa các hoạt động của tế bào và cơ thể, vận chuyển các chất,…

4-d: Vitamin và chất khoáng tham gia cấu tạo tế bào, enzyme,… tham gia vào nhiều hoạt động chức năng sinh lí của tế bào và cơ thể (trao đổi chất, miễn dịch,…).

Câu 4. Nitrogen có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì

A. nitrogen là thành phần cấu tạo protein, chất diệp lục,…

B. nitrogen đảm bảo sự cân bằng nước và ion trong cây.

C. nitrogen giữ vai trò chính trong việc đóng mở khí khổng.

D. nitrogen giúp kích thích sự hấp thụ muối khoáng của rễ cây.

Đáp án đúng là: A

Nitrogen có vai trò quan trọng trong quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật vì nitrogen là thành phần cấu tạo protein, chất diệp lục,…

Câu 5. Chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau chủ yếu để

A. giúp hệ tiêu hóa hoạt động dễ dàng và hiệu quả hơn.

B. đảm bảo cơ thể được cung cấp đủ lượng năng lượng cần thiết.

C. cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

D. kích thích vị giác của cơ thể nhờ đó dung nạp được số lượng thức ăn nhiều nhất có thể.

Đáp án đúng là: C

Cơ thể cần đầy đủ các chất dinh dưỡng để có thể sinh trưởng và phát triển bình thường. Trong khi đó, mỗi loại thức ăn sẽ chứa hàm lượng dinh dưỡng nhất định. Bởi vậy, chúng ta cần phải ăn nhiều loại thức ăn khác nhau chủ yếu để cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng cho sự sinh trưởng và phát triển của cơ thể.

Câu 6. Phân tử nước có tính phân cực do

A. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.

B. nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.

C. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.

D. nguyên tử hydrogen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử oxygen khiến đầu oxygen tích điện dương một phần còn đầu hydrogen tích điện âm một phần.

Đáp án đúng là: A

Phân tử nước có tính phân cực do nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nguyên tử hydrogen khiến đầu oxygen tích điện âm một phần còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.

Câu 7. Nước có thể làm dung môi hòa tan nhiều chất là nhờ

A. tính phân cực của nước.

B. tính dẫn nhiệt của nước.

C. tính dẫn điện của nước.

D. tính chất lỏng của nước.

Đáp án đúng là: A

Do có tính phân cực mà các phân tử nước có thể liên kết với nhau và liên kết với các phân tử phân cực khác, nhờ đó nước trở thành dung môi hòa tan nhiều chất.

Câu 8. Cho đoạn thông tin sau: Nước chiếm hơn … (1)… khối lượng cơ thể sinh vật, một số loài sinh vật sống ở môi trường nước có hàm lượng nước trong cơ thể lên đến hơn … (2)… (các loài sứa biển).

(1) và (2) lần lượt là

A. (1) 70%; (2) 90%.

B. (1) 60%; (2) 90%.

C. (1) 70%; (2) 95%.

D. (1) 75%; (2) 90%.

Đáp án đúng là: A

Nước chiếm hơn 70% khối lượng cơ thể sinh vật, một số loài sinh vật ở môi trường nước có hàm lượng nước trong cơ thể lên đến hơn 90% (các loài sứa biển).

Câu 9. Một phân tử nước được cấu tạo gồm

A. một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

B. một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết bổ sung.

C. hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

D. hai nguyên tử oxygen và một nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết bổ sung.

Đáp án đúng là: A

Một phân tử nước được cấu tạo gồm một nguyên tử oxygen và hai nguyên tử hydrogen liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.

Câu 10. Cho các vai trò sau:

(1) Điều hòa thân nhiệt

(2) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống

(3) Là dung môi hòa tan và vận chuyển các chất

(4) Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng chuyển hóa các chất trong cơ thể

Số vai trò của nước là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: C

Các vai trò của nước là: (1), (3), (4).

(2) Sai. Nước không có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.

Phần 2. Lý thuyết KHTN 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Đang cập nhật...

Xem thêm các bài trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 27: Trao đổi khí ở sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 28: Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 29: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 30: Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở động vật

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 31: Thực hành chứng minh thân vận chuyển nước và lá thoát hơi nước

Trắc nghiệm KHTN 7 Bài 32: Cảm ứng ở sinh vật

Đánh giá

0

0 đánh giá