15 câu Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 20 (Chân trời sáng tạo 2024) có đáp án: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

2.9 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Lịch sử lớp 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527) sách Chân trời sáng tạo. Bài viết gồm 15 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Lịch sử 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527). Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Phần 1. Trắc nghiệm Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Câu 1. Anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới của Việt Nam ở thời kì Lê sơ là

A. Lê Thánh Tông.

B. Ngô Sĩ Liên.

C. Lương Thế Vinh.

D. Nguyễn Trãi.

Đáp án đúng là: D

Nguyễn Trãi (1442 - 1497), anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới (SGK - Trang 91)

Câu 2. Thời Lê sơ, cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất là

A. xã.

B. thôn.

C. xóm.

D. huyện.

Đáp án đúng là: A

Thời Lê sơ, cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.

Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là chính sách của vương triều Lê sơ trong việc phục hồi và phát triển nông nghiệp?

A. Chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng xã.

B. Cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.

C. Cho người dân phép tùy ý giết, mổ trâu, bò.

D. Đặt ra một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp.

Đáp án đúng là: C

- Nhà Lê sơ đã ban hành nhiều chính sách để khôi phục và phát triển nông nghiệp, như:

+ Thực hiện chính sách quân điền, chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng xã.

+ Cấm giết trâu,bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.

+ Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,..

Câu 4. Thời Lê sơ, kinh đô Thăng Long có bao nhiêu phố phường?

A. 36 phố phường.

B. 63 phố phường.

C. 16 phố phường.

D. 61 phố phường.

Đáp án đúng là: A

Thời Lê sơ, kinh đô Thăng Long có 36 phố phường.

Câu 5. Thời Lê sơ, tầng lớp nô tì giảm dần do nhà nước

A. hạn chế nghiêm ngặt việc mua bán nô tì.

B. ban hành chính sách hạn nô.

C. quy định rõ số lượng nô tì của quan lại.

D. quy định rõ số lượng nô tì của quý tộc.

Đáp án đúng là: A

Thời Lê sơ, tầng lớp nô tì giảm dần do nhà nước hạn chế nghiêm ngặt việc mua bán nô tì (SGK - Trang 89)

Câu 6. Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành

A. 13 Đạo thừa tuyên và phủ Trung Đô.

B. 24 lộ, phủ, châu.

C. 12 lộ, phủ, châu.

D. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.

Đáp án đúng là: A

Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, cả nước Đại Việt được chia thành 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô (Thăng Long).

Câu 7. Năm 1483, vua Lê Thánh Tông đã cho biên soạn và ban hành bộ luật nào?

A. Quốc triều hình luật.

B. Luật Gia Long.

C. Hình thư.

D. Hoàng triều luật lệ.

Đáp án đúng là: A

Để củng cố chế độ tập quyền, năm 1483, vua Lê Thánh Tông cho biên soạn và ban hành Quốc triều hình luật (còn gọi là bộ luật Hồng Đức).

Câu 8. Hệ tư tưởng chiếm vị trí độc tôn dưới thời Lê sơ là

A. Phật giáo.

B. Đạo giáo.

C. Nho giáo.

D. Thiên Chúa giáo.

Đáp án đúng là: C

Thời Lê sơ, Nho giáo chiếm vị trí độc tôn; Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế (SGK - Trang 89)

Câu 9. Năm 1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục lại quốc hiệu

A. Đại Cồ Việt.

B. Vạn Xuân.

C. Đại Việt.

D. Đại Ngu.

Đáp án đúng là: C

Tháng 4 năm 1428, sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô ở Thăng Long (SGK - Trang 86)

Câu 10. Người phụ trách việc biên soạn bộ Đại Việt sử kí toàn thư là

A. Lương Thế Vinh.

B. Nguyễn Trãi.

C. Lê Văn Hưu.

D. Ngô Sĩ Liên.

Đáp án đúng là: D

Người phụ trách việc biên soạn bộ Đại Việt sử kí toàn thư là Ngô Sĩ Liên.

Câu 11. Ai là tác giả của bộ Dư địa chí?

A. Lê Thánh Tông.

B. Ngô Sĩ Liên.

C. Lương Thế Vinh.

D. Nguyễn Trãi.

Đáp án đúng là: D

Nguyễn Trãi là tác giả của bộ Dư địa chí.

Câu 12. Phan Phu Tiên là tác giả của bộ sách nào dưới đây?

A. Bản thảo cương mục.

B. Bản thảo thực vật toát yếu.

C. Bảo anh lương phương.

D. Nam dược thần hiệu.

Đáp án đúng là: B

Phan Phu Tiên là tác giả của bộ sách bản thảo cương mục toát yếu

Câu 13. “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di”. Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì?

A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê.

B. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ.

C. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê.

D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.

Đáp án đúng là: A

Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê sơ.

Câu 14. Tác phẩm tiêu biểu của Lương Thế Vinh là

A. Lam Sơn thực lục.

B. Quỳnh uyển cửu ca.

C. Lập thành toán pháp.

D. Đại thành toán pháp.

Đáp án đúng là: D

Tác phẩm tiêu biểu của Lương Thế Vinh là Đại thành toán pháp.

Câu 15. Giống với các triều đại Lý, Trần, đẻ xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lê sơ tiếp tục thi hành chính sách

A. “ngụ binh ư nông”.

B. “khoan thư sức dân”.

C. chỉ phát triển thủy quân.

D. chỉ phát triển bộ binh.

Đáp án đúng là: A

Giống với các triều đại Lý, Trần, đẻ xây dựng lực lượng quân đội mạnh, nhà Lê sơ tiếp tục thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.

Phần 2. Lý thuyết Lịch sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

1. Nhà Lê Sơ thành lập

- Tháng 4/1428 sau thắng lợi khởi nghĩa Lam Sơn, Lê Lợi lê ngôi Hoàng đế khôi phục lại quốc hiệu Đại Việt, lập ra nhà Lê sơ, đóng đô Thăng Long.

- Tổ chức bộ máy chính quyền:

+ Hoàn thiện từ Trung ương đến địa phương. Thời Lê Thánh Tông thì hoàn chỉnh nhất.

+ Hoàng đế nắm mọi quyền hành kể cả chức Tổng chỉ huy quân đội.

+ Cả nước có 13 Đạo thừa tuyên và một phủ Trung Đô. Đứng đầu địa phương An phủ sứ được thay bằng ba ti phụ trách ba lĩnh vực: quân sự, hành chính, luật pháp, hộ tịch, thuế khóa. Cấp đơn vị hành chính nhỏ nhất là xã.

- Luật pháp:

+ Năm 1483 Vua Lê thánh Tông cho ban hành bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức)

+ Nội dung: Bảo vệ quyền lợi vua, chế dộ phong kiến còn chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia, khuyến khích sản xuất, bảo vệ quyền lợi phụ nữ.

- Quân đội:

+ Xây dựng quân đội mạnh, thực hiện chính sách “ ngụ binh ư nông”

+ Nhờ có quân đội mạnh, ý chí bảo vệ biên giới lãnh thổ, an ninh biên giới và chủ quyền quốc gia được giữ vững.

2. Tình hình kinh tế, xã hội

a. Kinh tế thời Lê sơ

- Nông nghiệp: Ban hành nhiều chính sách để khôi phục và phát triển nông nghiệp:

+ Thực hiện chính sách quân điền, chia ruộng đất công cho các thành viên trong làng xã.

+ Cấm giết trâu,bò bừa bãi, cấm điều động dân phu trong mùa cấy gặt.

+ Đặt một số chức quan chuyên lo về nông nghiệp: Khuyến nông sứ, Hà đê sứ, Đồn điền sứ,..

=> Nông nghiệp phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn định.

- Thủ công nghiệp:

+ Đông kinh (Thăng Long) trở thành trung tâm kinh tế sầm uất với 36 phố phường, vừa sản xuất, buôn bán.

+ Các làng nghề thủ công phát triển, tiêu biểu: Gốm Chu Đậu (Hải Dương), làng làm đồ sắt Vân Chàng (Nam Định), đồ đồng Đại Bái (Bắc Ninh),…

+ Triều đình lập ra Cục bách tác chuyên về việc đúc tiền, vũ khí, đóng thuyền, may mũ áo cho quan,…

- Thương nghiệp: giao thương với nước ngoài phát triển.

+ Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán ở cửa khẩu kiểm soát chặt chẽ.

+ Các sản phẩm: Sành, sứ, vải, lụa, lâm sản quý là mặt hàng được thương nhân nước ngoài ưa chuộng.

b. Xã hội thời Lê sơ

- Xã hội Đại Việt thời Lê sơ phân hóa nhiều tầng lớp. Phân biệt giữa Qúy tộc và thường dân sâu sắc, quy định bởi luật pháp.

+ Tầng lớp quý tộc: vua, quan lại có nhiều đặc quyền, đặc lợi.

+ Nông dân chiếm đại đa số dân cư. Họ cày ruộng đất công, nộp thuế, lao dịch, binh dịch, hoặc phải cày ruộng thuê của địa chủ, quan lại và nộp tô cho chủ ruộng.

+ Tầng lớp thương nhân, thợ thủ công ngày càng đông, không được xã hội phong kiến coi trọng. Nô tì giảm dần do nhà Lê hạn chế nghiêm ngặt buôn bán nô tì.

3. Tình hình văn hóa, giáo dục

- Tư tưởng, tôn giáo:

Nho giáo chiếm độc tôn

+ Phật giáo, Đạo giáo bị hạn chế.

- Giáo dục:

+ Đào tạo quan lại với nội dung thi cử là các sách đạo Nho.

+ Sau khi lên ngôi vua, Lê Thái Tổ cho dựng lại Quốc Tử Giám.

+ Ở các đạo, phủ đều có trường học.

+ Các khoa thi mở thường xuyên tuyển chọn quan lại. Những người đỗ đạc được khắc tên lên Văn bia ở Văn Miếu (bia Tiến sĩ) làm gương sáng cho muôn đời.

Bia Tiến sĩ của Văn Miếu Quốc Tử Giám - Hà Nội

- Văn học: đạt nhiều thành tựu nổi bật.

+ Văn học chữ Hán: Bình Ngô Đại Cáo (Nguyễn Trãi), Quỳnh uyển cửu ca (Lê Thánh Tông),..

+ Văn học chữ Nôm: Quốc âm thi tập (Nguyễn Trãi), Hồng Đức quốc am thi tập (Lê Thánh Tông),..

- Về sử học: bộ Đại Việt sử kí toàn thư - Ngô Sĩ Liên. Về địa lí có Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ, về y học có Bản thảo thực vật toát yếu của Phan Phu Tiên.

-  Về toán học: Đại thành toán pháp - Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp - Vũ Hữu.

- Nghệ thuật: Nhã nhạc cung đình Huế ra đời, quy định về nhạc khí và các bài biểu diễn.

+ Các loại hình nghệ thuật: Chèo, tuồng,…

- Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:

Nghệ thuật kiến trúc là các công trình lăng tẩm, cung điện. Điện Lam Kinh, Điện Kinh Thiên là những công trình đặc sắc.

+ Điêu khắc: sử dụng chất liệu đá, trao chuốt, tỉ mỉ, khối hình hòa quyện trong không gian là phong cách thời Lê Sơ.

4. Một số danh nhân văn hóa tiêu biểu

- Nguyễn Trãi (1380-1420):

+ Là anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới.

+ Khi đánh giặc hay khi xây dựng đất nước ông đều đề cao tư tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.

+ Những tác phẩm nổi tiếng: Quân trung từ mệnh tập, Bình ngô đại cáo, Lam Sơn thực lục, Dư địa chí,…

- Vua Lê Thánh Tông (1442-1497):

+ Lên ngôi năm 1460, đặt niên hiệu Quang Thuận. Năm 1470 đổi niên hiệu là Hồng Đức.

+ Ngoài tài trị nước ông còn là nhà văn, nhà thơ lớn của dân tộc.

+ Ông để lại nhiều tác phẩm có giá trị: Hồng Đức quốc thi âm tập, Quỳnh uyển cửu ca,…

+ Ông lập hội Tao Đàn (nhóm các nhà thơ) tạo nên trào lưu văn học cung đình, đánh dấu phát triển nền văn chương đương thời.

Vua Lê Thánh Tông (tranh vẽ minh họa)

- Lương Thế Vinh (1441-1496):

+ Là Nhà toán học. Ông đỗ Trạng nguyên năm 1463, do giỏi tính toán nên người ta gọi ông là Trạng Lường.

+ Công trình tiêu biểu: Đại thành toán pháp, ngoài ra còn là tác giả của tác phẩm Hí phường phả lục, mô tả các môn nghệ thuật chèo, tuồng, múa rối,…

Ngô Sĩ Liên ( thế kỉ XV):

+ Là nhà sử học thời Lê sơ. Ông đỗ Tiến sĩ năm 1442, đảm nhận vị trí quan trọng ở Hàn Lâm Viện.

+ Ông đóng vai trò trọng yếu trong việc biên soạn bộ quốc sử Đại Việt sử kí toàn thư.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Lịch sử 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 16: Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 17: Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 18: Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh (1400-1407)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 19: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 20: Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)

Trắc nghiệm Lịch Sử 7 Bài 21: Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Đánh giá

0

0 đánh giá