Nội dung bài viết
Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Nhân với số có hai chữ số sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Toán lớp 4 Nhân với số có hai chữ số
A. Lý thuyết Nhân với số có hai chữ số
Tại bể bơi có chiều dài 25 m, một vận động viên đã bơi được 53 vòng dọc theo chiều dài của bể. Hỏi vận động viên đó đã bơi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
b) Trong cách tính trên:
B. Bài tập trắc nghiệm Nhân với số có hai chữ số
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
×281616828448
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.
Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là 168.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Cho phép tính:
×351414035175
Phép tính trên đúng hay sai?
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
×351414035490
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
54×23=
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
×54231621081242
Vậy 54×23=1242 .
Đáp án đúng điền vào ô trống là 1242
Kết quả của phép tính 187×38 là:
A. 7126
B. 7116
C. 7106
D. 7006
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
×1873814965617106
Vậy 187×38=7106
1294×27=34938. Đúng hay sai?
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
×1294279058258834938
1294×27=34938.
Mà 34938=34938
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 473×a với a=34 là
Thay a=34 vào biểu thức 473×a ta được 473×34
Đặt tính rồi tính ta có:
×473341892141916082
Vậy: 473×34=16082.
Hay số cần điền là 16082.
Giá trị của biểu thức 456192−9437×42 là:
A. 59838
B. 59858
C. 63058
D. 187637710
Tìm x biết: x:53=2552+4079.
A. x=139335
B. x=218739
C. x=351443
D. x=385358
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
142×12
26154+14156
18911−478×23
2645×35−5856×13
41072−24625
695×58
24×71
273×(125−8×12)
+) 142×12=1704;
+) 41072−24625=16447;
+) 26154+14156=40310;
+) 695×58=40310;
+) 18911−478×23=18911−10994=7917;
+) 24×71=1704;
+) 2645×35−5856×13=92575−76128=16447;
+) 273×(125−8×12)=273×(125−96)=273×29=7917
135689−(5145−2417)×29...1387×43+155×18
Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. =
B. <
C. >
Ta có:
+) 135689−(5145−2417)×29
=135689−2728×29
=135689−79112
=62431
+) 1387×43+155×18
=59641+2790
=56577
Mà 56577<62431
Do đó 135689−(5145−2417)×29<1387×43+155×18.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành 36 hàng, mỗi hàng có 48 người.
Vậy đội đó có tất cả người.
Đội đó có tất cả số người là:
48×36=1728 (người)
Đáp số: 1728 người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1728.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 162cm, chiều rộng là 34cm.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là cm2.
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
162:2=81(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
81−34=47(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
47×34=1598(cm2)
Đáp số: 1598cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1598.
Trang trại nhà Bình có 28 chuồng, trung bình mỗi chuồng có 45 con gà. Biết nhà Bình bán đi 14 số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. 315 con gà
B. 630 con gà
C. 945 con gà
D. 1260 con gà
Trang trại nhà Bình có số con gà là:
45×28=1260 (con)
Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:
1260:4=315 (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:
1260−315=945 (con)
Đáp số: 945 con gà
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là 122 và số lớn hơn số bé 48 đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
122×2=244
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
(244+48):2=146
Số bé là:
146−48=98
Tích của hai số tự nhiên đó là:
146×98=14308
Đáp số: 14308.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 14308.