Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4

2.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

A. Lý thuyết Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài toán: Có 18 bạn học sinh tình nguyện tham gia hoạt động bảo vệ môi trường. Biết rằng số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?

Tóm tắt:

Cách 1

Số bạn nữ là:

        (18 - 4) : 2 = 7 (bạn)

Số bạn nam là:

        7 + 4 = 11 (bạn)

             Đáp số: 7 bạn nữ, 11 bạn nam

Cách 2

Số bạn nam là:

         (18 + 4) : 2 = 11 (bạn)

Số bạn nữ là:

          11 - 4 = 7 (bạn)

               Đáp số: 11 bạn nam, 7 bạn nữ 

Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau:

Cách 1: Số bé = (tổng - hiệu) : 2

Cách 2: Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

B. Bài tập trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Câu 1 : Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

An viết: “Số bé = (tổng – hiệu) : 2”. An viết đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đáp án đúng là Đúng
Lời giải:

Ta có: Số bé = (tổng – hiệu) : 2

Vây An viết đúng.

Câu 2 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 1)

Công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó là:

A. Số bé = (tổng – hiệu) : 2                       

B. Số lớn = (tổng + hiệu) : 2          

C. Cả A và B đều sai

D. Cả A và B đều đúng

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Ta có:

Số bé = (tổng – hiệu) : 2    Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Vậy cả A và B đều đúng.

Câu 3 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm hai số biết tổng của chúng là 345 và hiệu là 29.

A. 185 và 160

B. 186 và 159

C. 187 và 158   

D. 185 và 188

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 8)

Số lớn là:

    (345+29):2=187

Số bé là:

    345187=158

                        Đáp số: Số lớn: 187; số bé: 158.

Câu 4 :Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 2)

Tổng của hai số là 278, hiệu hai số là 52 . Vậy hai số đó là 166 và 112. Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án
Đáp án đúng là Sai
Lời giải:

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 9)

Số lớn là:

    (278+52):2=165

Số bé là:

    278165=113

                        Đáp số: Số lớn: 165; số bé: 113.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu 5 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Nhà bác Hùng thu được tất cả 2 250 kg khoai lang và khoai tây. Biết số khoai lang nhiều hơn số khoai tây là 436 kg. Tính khối lượng mỗi loại khoai.

A. Khoai lang: 1 334kg; khoai tây 907kg

B. Khoai lang 1 338kg; khoai tây 912kg

C. Khoai lang 1 341kg; khoai tây 909kg

D. Khoai lang 1 343kg; khoai tây 907kg

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 10)

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai tây là:

            (2 250 - 436) : 2 = 907 (kg)

Nhà bác Hùng thu được số ki-lô-gam khoai lang là:

            907 + 426 = 1 343 (kg)

                                    Đáp số: Khoai lang: 1 343kg

                                                 Khoai tây: 907kg

Câu 6 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 3)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Lớp 4A có 36 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 4 học sinh.

Vậy lớp 4A cóhọc sinh nam,học sinh nữ.

Đáp án
Đáp án đúng là 16, 20
Lời giải:

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 11)

Lớp 4A có số học sinh nam là:

                  (364):2=16 (học sinh)

Lớp 4A có số học sinh nữ là:

                  3616=20 (học sinh)

                               Đáp số:  16 học sinh nam; 20 học sinh nữ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là 16;20.

Câu 7 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 4)

Tổng của 2 số là số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau, hiệu của 2 số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số. Vậy hai số đó là:

A. 5 437và 4 439  

B. 5 445 và 4 560

C. 5 431và 4 445

D. 5 441và 4 435

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876. Do đó tổng của 2 số đó là 9 876.

Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là 998. Do đó hiệu của 2 số đó là 998.

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 12)

Số bé là:

         (9 876 - 998) : 2 = 4 439

Số lớn là:

         9 876 – 4 439 = 5 437

                                Đáp số: Số lớn: 5 437; số bé: 4 439

Câu 8 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình chữ nhật có chu vi là 68cm. Chiều rộng kém chiều dài là 16cm . Vậy diện tích hình chữ nhật đó là:

A. 175cm2

B. 225cm2

C. 546cm2

D. 1092cm2

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là:

            68:2=34(cm)

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 13)

Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

            (3416):2=9(cm)

Chiều dài của hình chữ nhật đó là:

            9+16=25(cm)

Diện tích của hình chữ nhật đó là:

            25×9=225(cm2)

                                    Đáp số: 225cm2.

Câu 9 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 5)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Trung bình cộng của hai số là 158, nếu thêm 28 đơn vị vào số thứ nhất ta được số thứ hai.

Vậy số thứ hai là

Đáp án
Đáp án đúng là 172
Lời giải:

Tổng của hai số đó là:

            158×2=316

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 14)

Số thứ hai là:

            (316+28):2=172

                                    Đáp số: 172.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 172.

Câu 10 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 6)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Hai thửa ruộng thu hoạch được tất cả 2 tấn 56kg thóc. Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai là 3 tạ.   

Vậy thửa ruộng thứ nhất thu hoạch đượckg thóc; thửa ruộng thứ hai thu hoạch đượckg thóc.

Đáp án
Đáp án đúng là 1178, 878
Lời giải:

Đổi 2 tấn 56kg = 2056kg ;    tạ .

Ta có sơ đồ:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 16)

Thửa ruộng thứ nhất thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        (2056 + 300) : 2 = 1178 (kg)

Thửa ruộng thứ hai thu hoạch được số ki-lô-gam thóc là:

                        2056 – 1178 = 878 (kg)

                      Đáp số: Thửa ruộng thứ nhất: 1178kg

                                  Thửa ruộng thứ hai: 878kg

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 1 178 và 878

Câu 11 :Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Hiện nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 68 tuổi. Biết rằng 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.

A. Ông: 71 tuổi ; cháu: 7 tuổi 

B. Ông: 65 tuổi ; cháu: 3 tuổi

C. Ông: 70 tuổi ; cháu: 6 tuổi

D. Ông: 66 tuổi ; cháu: 2 tuổi

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Do mỗi người mỗi năm đều tăng một tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi theo thời gian.
Theo đề bài, 5 năm nữa cháu kém ông 64 tuổi nên hiện nay cháu vẫn kém ông 64 tuổi.
Sơ đồ tuổi hiện nay:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 17)

Tuổi cháu hiện nay là:
       (6864):2=2 (tuổi)
Tuổi ông hiện nay là:
       682=66 (tuổi)

               Đáp số: Ông: 66 tuổi;  cháu: 2 tuổi.

Câu 12 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 7)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho hai số có tổng bằng 596, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai.

Vậy số thứ nhất là, số thứ hai là

Đáp án
Đáp án đúng là 48, 548
Lời giải:

Hai số có tổng bằng 596 và số thứ nhất có ít hơn số thứ hai 1 chữ số nên số thứ nhất phải là số có 2 chữ số và số thứ hai phải là số có 3 chữ số.
Vì viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai hơn số thứ nhất 500 đơn vị, hay hiệu của 2 số cần tìm bằng 500.

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 18)

Số thứ nhất là:
      (596500):2=48
Số thứ hai là:
       48+500=548
                   Đáp số: Số thứ nhất: 48; số thứ hai: 548.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt là 48;548.

Câu 13 :Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

An và Bình có tất cả 144 viên bi. Nếu An cho Bình 15 viên bi thì khi đó Bình sẽ có nhiều hơn An là 26 viên bi.

Vậy lúc đầu bạn An cóviên bi, bạn Bình cóviên bi.

Đáp án
Đáp án đúng là 74, 70
Lời giải:

Nếu An cho Bình 15 viên bi thì tổng số bi của hai bạn không thay đổi và bằng 144 viên bi.

Ta có sơ đồ biểu thị số bi lúc sau của hai bạn:

20 Bài tập Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó lớp 4 (Kết nối tri thức) có lời giải (ảnh 19)

Lúc sau Bình có số viên bi là:

            (144+26):2=85 (viên bi)

Lúc đầu Bình có số viên vi là:

            8515=70 (viên bi)

Lúc đầu An có số viên vi là:

            14470=74 (viên bi)

                        Đáp số: An : 74 viên bi;  Bình: 70 viên bi.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 74;70.

Đánh giá

0

0 đánh giá