Lý thuyết Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) (Cánh diều 2024) hay, chi tiết | Toán lớp 4

2.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) sách Cánh diều hay, chi tiết cùng với bài tập tự luyện chọn lọc, có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Toán lớp 4 Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)

A. Lý thuyết Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)

Viết số: 532 187 629

Đọc số: Năm trăm ba mươi hai triệu một trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm hai mươi chín

Chú ý:

Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành lớp đơn vị

Hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn hợp thành lớp nghìn

Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu

Khi đọc số có nhiều chữ số, ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó, dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

Ví dụ: 

Đọc số: Bốn trăm mười ba triệu bảy trăm năm mươi mốt nghìn hai trăm bốn mươi sáu

B. Bài tập trắc nghiệm Các số có nhiều chữ số (tiếp theo)

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 1)

Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

A. Hàng nghìn

B. Hàng trăm

C. Hàng chục

D. Hàng đơn vị

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.

Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 7 trong số 170825 thuộc hàng nào, lớp nào?

A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị

B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

D. Hàng nghìn, lớp nghìn

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Chữ số 7 trong số 170825 nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số 7 thuộc lớp nghìn.

Vậy chữ số 7 thuộc  hàng chục nghìn, lớp nghìn.

Câu 3 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

20 Bài tập Các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 2)

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số 904327 có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

Lời giải:

Số 904327 có chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 0 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 4 thuộc hàng nghìn, chữ số 3 thuộc hàng trăm, chữ số 2 thuộc hàng chục, chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.

Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: 3;2;7.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 3;2;7

Câu 4 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm 4 trăm nghìn, 5  nghìn, 7 trăm, 9 chục, 2 đơn vị viết là 

Đáp án
Đáp án đúng là 405792
Lời giải:

Số gồm 4 trăm nghìn, 5  nghìn, 7 trăm, 9 chục, 2 đơn vị viết là 405792.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 405792

Câu 5 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ghi giá trị của chữ số 6 trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

20 Bài tập Các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 3)

Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là

Lời giải:

Chữ số 6 trong số 609287 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600000.

Chữ số 6 trong số 143682 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 600.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 600000;600

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Viết số 489236 thành tổng theo mẫu:
67812=60000+7000+800+10+2

A. 489236=40000+800000+9000+200+60+3

B. 489236=400000+80000+900+200+30+6

C. 489236=40000+800000+9000+200+30+6

D. 489236=400000+80000+9000+200+30+6

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Số 489236 gồm 4 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 9 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 6 đơn vị.

Do đó 489236=400000+80000+9000+200+30+6.

Câu 7 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 4)

Số "Hai mươi triệu" được viết là:

A.20000 

B. 200000 

C. 2000000                 

D. 20000000

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:
Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.
Câu 8 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 5 trăm triệu có bao nhiêu chữ số 0 ?

A. 6 chữ số 

B. 7 chữ số 

C. 8 chữ số              

D. 9 chữ số

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Số 5 trăm triệu được viết là 500000000.

Số 500000000 có 8 chữ số 0 .

Vậy số 5 trăm triệu có 8 chữ số 0.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 7162805 được đọc là:

A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

Đáp án
Đáp án đúng là B
Lời giải:

Số 7162805 đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

Câu 10 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 5)

Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

A. Hàng trăm triệu

B. Hàng trăm nghìn

C. Hàng chục triệu 

D. Hàng trăm

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:
Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.
Câu 11 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

Đáp án
Đáp án đúng là 400067238
Lời giải:

Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là 400067238.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 400067238

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chữ số 8 trong số 81379452 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

A. Lớp nghìn và có giá trị 80000

B. Lớp chục triệu và có giá trị 8000000

C. Lớp chục triệu và có giá trị 80000000 

D. Lớp triệu và có giá trị 80000000

Đáp án
Đáp án đúng là D
Lời giải:

Chữ số 8 trong số 81379452 nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng 80000000.

Câu 13 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

20 Bài tập Các số có nhiều chữ số lớp 4 (Cánh diều) có lời giải (ảnh 6)

Viết số 35 027 186 thành tổng:

A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6         

D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:
35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6
Câu 14 : Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là:

Đáp án
Đáp án đúng là 5302948
Lời giải:

Số gồm: 5 triệu, 3 trăm nghìn, 2 nghìn, 9 trăm, 4 chục và 8 đơn vị được viết là 5302948.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 5302948.

Câu 15 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số “năm tỉ” được viết là:

A. 5000000000 

B. 500000000 

C. 50000000000 

D. 500000000000

Đáp án
Đáp án đúng là A
Lời giải:

Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là 1000000000.

Vậy số “năm tỉ” được viết là 5000000000

Câu 16 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

Số

52 804 246

166 745 983

Giá trị của chữ số 5

 

 

A. 500 000 ; 5 000

B. 500 000 ; 50 000

C. 50 000 000 ; 5 000

D. 50 000 000 ; 500

Đáp án
Đáp án đúng là C
Lời giải:

Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

Đánh giá

0

0 đánh giá