Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 5 Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân hay, chi tiết cùng với 10 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 5.
Lý thuyết Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân lớp 5 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
1. Hàng của số thập phân
Ví dụ:
a) Trong số thập phân 286,703.
- Phần nguyên gồm có: 2 trăm, 8 chục, 6 đơn vị.
- Phần thập phân gồm có: 7 phần mười, 0 phần trăm, 3 phần nghìn.
Số thập phân 284,703 đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba.
b) Trong số thập phân 0,1972
- Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị
- Phần thập phân gồm có:1phần mười, 9 phần trăm, 7 phần nghìn, 2 phần chục nghìn
Số thập phân 284,703 đọc là: hai trăm tám mươi sáu phẩy bảy trăm linh ba.
2. Đọc, viết số thập phân
- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân.
Ví dụ:
a) Số thập phân 73,108 đọc là bảy mươi ba phẩy một trăm linh tám.
b) Số thập phân gồm có năm đơn vị và một phần mười được viết là 5,1.
B. Bài tập Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân
Câu 1: Số thập phân 245,018 gồm:
A. 2 trăm, 4 chục, 0 đơn vị, 0 phần mười, 18 phần trăm.
B. 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 1 phần mười, 0 phần trăm, 8 phần nghìn
C. 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Ta có:
245,018 - 200 + 40 + 5 +
Vậy số thập phân 245,018 gồm 2 trăm, 4 chục, 5 đơn vị, 0 phần mười, 1 phần trăm, 8 phần nghìn.
Câu 2: Cho số thập phân 48,15. Chữ số 5 thuộc hàng nào?
A. Hàng chục
B. Hàng đơn vị
C. Hàng phần mười
D. Hàng phần trăm
Trong số thập phân 48,15 chữ số 5 thuộc hàng phần trăm.
Câu 3: Giá trị của chữ số 6 trong số thập phân 108,637 là:
Chữ số 6 của số thập phân 108,637 nằm ở hàng phần mười của phần thập phân nên có giá trị là .
Câu 4: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:
Số “Bảy trăm linh năm phẩy một trăm trăm ba mươi hai” được viết là .
A. 705,132
B. 705,123
C. 705,213
D. 705,321
Số “Bảy trăm linh năm phẩy một trăm ba mươi hai” được viết 705,132.
Câu 5: Giá trị của chữ số 9 trong số thập phân 75,1849 là:
Chữ số 9 của số thập phân 75,1849 nằm ở hàng phần chục nghìn của phần thập phân nên có giá trị là .
Câu 6: Cho các câu sau:
(1) Đọc dấu phẩy
(2) Đọc phần nguyên
(3) Đọc phần thập phân
Thứ tự các bước để đọc một số thập phân là:
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.
Vậy thứ tự các bước để đọc một số thập phân là .
Câu 7: Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau?
A. 0,01 đơn vị
B. 0,1 đơn vị
C. 10 đơn vị
D. 100 đơn vị
Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
Câu 8: Số thập phân 0,06 đọc là:
A. Không phẩy sáu
B. Không phẩy không sáu
C. Không phẩy không không sáu
D. Không phẩy không
Số thập phân 0,06 đọc là không phẩy không sáu.
Câu 9: Số thập phân 136,269 đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai sáu chín. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Số thập phân 136,269 đọc là: Một trăm ba mươi sáu phẩy hai trăm sáu mươi chín.
Cách đọc của đề bài là đúng quy tắc nhưng đọc phần thập phân chưa đúng cách, 269 đọc là hai trăm sáu mươi chín, không được đọc là hai sáu chín.
Vậy cách đọc trên là sai.
Câu 10: Điền số thập phân thích hợp vào ô trống:
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, năm phần nghìn viết là .
A. 28,905
B. 28,95
C. 28,915
D. 28,905
Số thập phân có hai chục, tám đơn vị, chín phần mười, không phần trăm, hai phần nghìn viết là 28,905.