Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 KHTN 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

I. Trắc nghiệm (6 điểm)

Câu 1: Dụng cụ như hình vẽ dưới đây có tên là gì?

 TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 KHTN 8 (Kết nối tri thức) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

A. ống nghiệm

B. cốc thủy tinh

C. ống đong   

D. Bình tam giác

Câu 2: Trong số những quá trình dưới đây, cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra biến đổi hóa học?

(a) quẹt diêm vào bỏ bao thấy diêm cháy lửa

(b) thả vỏ trứng gà vào cốc nước giấm thấy có bọt khí sủi lên

(c) cho nước vào tủ lạnh để làm đá

(d) thổi hơi vào cốc nước vôi trong thấy có vẩn đục xuất hiện

A. 1         

B. 2       

C. 3                 

D. 4

Câu 3: Phản ứng hóa học là

A. quá trình kết hợp các đơn chất thành hợp chất

B. quá trình biến đổi chất này thành chất khác

C. sự trao đổi của 2 hay nhiều chất ban đầu để tạo chất mới

D. là quá trình phân hủy chất ban đầu thành nhiều chất

Câu 4: Những loại phản ứng nào sau đây cần phải cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

A. Phản ứng đốt cháy cồn

B. Phản ứng quang hợp

C. Phản ứng đốt cháy xăng

D. Phản ứng đốt cháy que diêm

Câu 5: Số nguyên tử hydrogen trong 0,05 mol khí hydrogen là

A. 3,01. 1022

B. 3,01. 1023

C. 6,02. 1022

D. 6,02. 1024

Câu 6: Tính khối lượng (theo đơn vị gam) của hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11)

A. 58,5g                      B. 68,4g 

D. 80g                         D. 74,25g

Câu 7: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?

A. H2                 B. O2   

C. CH4             D. He

Câu 8: Chất nào sau đây là base không tan

A. NaOH                     B. Al(OH)3   

C. Ba(OH)2                 D. Ca(OH)2

Câu 9: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ:

A. NaOH                     B. MgCl2   

C. H2SO4                     D. Ba(NO3)2

Câu 10: Để điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2.

Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?

A. Đập nhỏ đá vôi.  

B. Tăng nhiệt độ phản ứng.

C. Thêm CaCl2 vào dung dịch.

D. Dùng HCl nồng độ cao hơn.

Câu 11: Khối lượng của CuSO4 có trong 100ml dung dịch CuSO4 0,5 M là

A. 80 gam

B. 160 gam

C. 16 gam.

D. 8 gam.

Câu 12: Cho 6,48 g Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được muối AlClvà khí H2. Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là

A. 17,8488 L.

B. 8,9244 L.

C. 5,9496 L.  

D. 8,0640 L.

II. Tự luận (4 điểm)

Câu 1: Hoàn thành phương trình sau

CO2 + Ca(OH) CaCO3 + ?

?CO + Fe2O3 2Fe + ?CO2

HCl + CaCO CaCl2 + H2O + ?

Al + CuO Al2O3 + Cu

Câu 2: Cho 5,6 gam bột sắt tác dụng với 300ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và V lít khí H2.

a) Tính V lít H2 thu được ở điều kiện chuẩn.

b) Tính khối lượng muối thu được.

Câu 3: Nung nóng hỗn hợp gồm 7 g bột sắt và 5 g bột lưu huỳnh, thu được 11 g chất iron(II) sulfur màu xám. Biết rằng để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hoàn toàn, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh dư.

ĐÁP ÁN

Phần trắc nghiệm

1D

2C

3B

4B

5A

6D

7B

8B

9C

10C

11D

12B

II. Tự luận

Câu 1: 

 (1) CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

(2) 3CO + Fe2O2Fe + 3CO2

(3) 2HCl + CaCO3  CaCl2 + H2O + CO2

(4) 2Al + 3CuO Al2O3 + 3Cu

Câu 2: 

a) n Fe = 5,6 : 56 = 0,1 mol; n HCl = 0,3. 1 = 0,3 mol

Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

0,1      0,3

Vì n Fe < n HCl nên n H2 = n Fe = 0,1 mol

H2 = 0,1.24,79 = 2,479l

b) m muối = 0,1 . 127 = 12,7g

Câu 3: 

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Fe + m S phản ứng = m FeS

 m S phản ứng = 11 – 7 = 4g

S dư = 5 – 4 = 1g

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Câu 1: Dụng cụ như hình vẽ dưới đây có tên là gì?

 TOP 10 đề thi Giữa Học kì 1 KHTN 8 (Kết nối tri thức) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

A. ống nghiệm     

B. cốc thủy tinh

C. ống hút nhỏ giọt

D. Đèn cồn

Câu 2: Trong số những quá trình dưới đây, cho biết có bao nhiêu quá trình xảy ra biến đổi hóa học?

(a) thanh sắt bị nam châm hút

(b) đốt cháy cây nến thấy cây nén chảy lỏng và chay

(c) hiện tượng băng tan

(d) thức ăn bị ôi thiu

A. 1                 B. 2 

C. 3                             D. 4

Câu 3: Dấu hiệu nào sau đây chứng tỏ đã có phản ứng hóa học xảy ra?

A. Thay đổi màu sắc

B. Thay đổi trạng thái (có chất khí sinh ra, có xuất hiện kết tủa)

C. Tỏa nhiệt và phát sáng

D. Cả A, B, C

Câu 4: Qúa trình nào là quá trình thu nhiệt

A. Đốt than

B. Xăng cháy trong không khí

C. Đá viên tan chảy

D. Đốt cháy cồn

Câu 5: Cho 1,2044. 1022 phân tử Fe2Otương ứng với bao nhiêu mol phân tử:

A. 0,05 mol                 B. 0,02 mol 

C. 0,3 mol                   D. 0,5 mol

Câu 6: Thể tích ở 250c, 1 bar của 1,5 mol khí CH4

A. 22,6 lít                    B. 3,36 lít   

C. 37,185 lít                D. 33,6 lít

Câu 7: Tính M của chất A biết tỉ khối của A so với khí CHlà 2

A. 16                           B. 8     

C. 32                           D. 64

Câu 8: Chất nào sau đây là muối

A. Ca(OH)2                 B. H2SO4     

C. NaNO3                    D. K2O

Câu 9: Phản ứng nào sau đây đúng?

A. HCl+NaOHNaCl+H2O

B. Al+H2SO4AlSO4+H2O

C. Fe2O3+4HCl2FeCl2+4H2O

D. NaCl+KOHKCl+NaOH

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Bất cứ phản ứng nào cũng chỉ cần vận dụng một yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.

B. Bất cứ phản ứng nào cũng phải vận dụng đủ các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng mới tăng được tốc độ của phản ứng.

C. Tùy theo phản ứng mà vận dụng một, một số hay tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng để làm tăng tốc độ của phản ứng.

D. Bất cứ phản ứng nào cũng cần chất xúc tác để làm tăng tốc độ của phản ứng.

Câu 11: Khối lượng H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng độ 3%

A. 10 g.

B. 3 g.

C. 0,9 g.

D. 0,1 g.

Câu 12: Cho miếng đồng (Cu) dư vào 200 mL dung dịch AgNO3, thu được muối Cu(NO3)và Ag bám vào miếng đồng. Khối lượng Cu phản ứng là 6,4 g. Khối lượng Ag tạo ra là

A. 8,8g. B. 10,8g.

C. 15,2g. D. 21,6g.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Biết rằng calcium oxide (CaO, vôi sống) hoá hợp với nước tạo ra calcium hydroxide (Ca(OH)2, vôi tôi), tan được trong nước. Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O. Cho 7 g CaO vào 1000g nước, thu được dung dịch Ca(OH)(nước vôi trong).

a) Tính khối lượng của Ca(OH)2 tạo thành.

b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 4 g NaOH và 2,8 g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125 mL dung dịch.

a) Tính nồng độ phần trăm của NaOH; nồng độ phần trăm của KOH.

b) Tính nồng độ mol của NaOH; nồng độ mol của KOH.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1D

2B

3D

4C

5B

6C

7C

8C

9A

10C

11C

12D

II. TỰ LUẬN

Câu 1: 

a) m Ca(OH)2 tạo thành = m CaO + m H2O = 56 + 18 = 74g

b) m dung dịch Ca(OH)2 = m CaO + m H2O = 1000 + 7 = 1007g

Câu 2: 

a) Nồng độ phần trăm của NaOH:

C%NaOH = mctmdd . 100%= 4: (118,2+4+2,8) . 100% = 3,2 %

Nồng độ phần trăm của KOH:

C%KOH = mct : mdd . 100%= 2,8 : (118,2+4+2,8 ). 100% = 2,24 %

 b) Số mol NaOH: nNaOH = 4 : 40 = 0,1 (mol).

Nồng độ mol của NaOH:

 CM =n :V=0,1 : 0,125=0,8 (M)

Số mol KOH:

 nKOH = 2,8: 56=0,05(mol)

 Nồng độ mol của KOH:

 CM =0,05 : 0,125 = 0,4(M).

Giải phương trình được x = 25.

Đề thi giữa kì 1 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 3

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học ...

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 3)

Câu 1:  Hãy chỉ ra hiện tượng hoá học trong các quá trình sau:

     A. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh.                                      

     B. Hoà tan đường vào nước được dung dịch đồng nhất.                                      

     C. Cồn để trong lọ hở bị bay hơi.                               

     D. Vành xe đạp bị phủ một lớp gỉ màu đỏ.

Câu 2:  Chất biến đổi phản ứng là ……, còn chất mới sinh ra gọi là ……

A. chất xúc tác – sản phẩm.                                   

B. chất tham gia – chất phản ứng.

C. chất xúc tác – chất tạo thành.           

D. chất phản ứng – sản phẩm.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Cu trong bình chứa O2 thu được 16 gam CuO. Khối lượng O2 tham gia phản ứng là

A. 6,40 gam.     

B. 4,80 gam.               

C. 3,20 gam.

D. 1,67 gam.

Câu 4:  Cho phương trình hóa học: 3Fe + X ⟶ Fe3O4. Công thức hóa học và hệ số của X là

A. O2.                 

B. O4.                       

C. 3O2.

D. 2O2.

Câu 5:  Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2  mol O2 ở điều kiện chuẩn là

A. 12,395 lít.                 

B. 17,353 lít.             

C. 27,269 lít. 

D. 29,748 lít.

Câu 6Cho 22,4 gam Fe vào acid HCl, sau phản ứng thu được muối iron (II) chloride (FeCl2) và có khí hydrogen thoát ra. Số mol FeCl2 thu được sau phản ứng là

A. 0,2.                           

B. 0,1.                     

C. 0,3.

D. 0,4.

Câu 7:  Đốt cháy 13,5 gam Al trong 7,437 lít khí O2 (đkc) thu được m gam Al2O3. Giá trị m là

A. 5,10.                  

B. 10,2.      

C. 15,3.  

D. 20,4.

Câu 8:  Độ tan của chất khí tăng khi nào?

A. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.                         

B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.                                       

C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.                   

D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 9:  Số gam của potassium hydroxide trong 28 gam dung dịch KOH 10% là

A. 28.                         

B. 19.                           

C. 1,9.

D. 2,8.

Câu 10:  Nồng độ mol (CM) của dung dịch là

A. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.       

B. số gam chất tan có trong l lít dung môi.                   

C. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.     

D. số mol chất tan có trong 1 lít dung môi.

Câu 11:  Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

     A. Nhiệt độ chất phản ứng.                                         

     B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ, …).                  

     C. Nồng độ chất phản ứng.                                         

     D. Tỉ trọng của chất phản ứng.

Câu 12:  Cho mẩu zinc (Zn) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl thì xảy ra hiện tượng

A. Zn tan dần, dung dịch chuyển màu hồng.              

B. Zn tan dần, xuất hiện bọt khí.    

C. Zn tan dần nhưng không xuất hiện bọt khí.           

D. dung dịch chuyển màu hồng.

Câu 13:  Acid nào có nhiều trong dịch vị dạ dày?

A. HCl.                     

B. H2SO4.                         

C. HNO3.    

D. CH3COOH.

Câu 14:  Base tan làm cho qùy tím chuyển sang màu gì?

A. Xanh.                     

B. Đỏ.                               

C. Hồng.    

D. Không màu.

Câu 15:  Nhận định nào dưới đây đúng về pH?

     A. pH của môi trường có ảnh hưởng mạnh đến đời động vật và thực vật, nên việc xác định pH của môi trường giúp có những can thiệp kịp thời.                                      

     B. Các loại thực vật và động vật đều sống ở cùng một môi trường pH, nên việc xác định pH của môi trường giúp có những can thiệp, điều chỉnh kịp thời.                   

     C. Mỗi loài thực vật và động vật phát triển mạnh trong một môi trường pH thích hợp, nên việc xác định pH của môi trường giúp tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển đó.                                         

     D. pH giúp đánh giá môi trường có tính chất gì để giúp định và điều chỉnh môi trường đó về giá trị chung.

Câu 16:  Oxide được chia thành bao nhiêu loại?

A. 1.                                  

B. 2.                                  

C. 3.                                  

D. 4.

Câu 17:  Tên gọi của NaCl là

A. sodium chlo.                

B. sodium chloride.          

C. potassium chloride.    

D. magnesium chloride.

Câu 18:  Hoàn thành phương trình phản ứng sau: AgNO3 + ….. ⟶ AgCl + Ca(NO3)2

A. Ca.                               

B. CaCl.                            

C. CaCl2.    

D. Ca(NO3)2.

Câu 19:  Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm của

A. P2O5.                            

B. PH3.                              

C. PCl3.    

D. P2O3.

Câu 20:  Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X thấy màu của giấy quỳ tím chuyển sang xanh; nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch Y thấy dung dịch chuyển sang đỏ. Dung dịch X, Y lần lượt là

A. HNO3 và NaNO3.        

B. KOH và H2O.              

C. CH3COOH và NH3.    

D. NaOH và HCl

 

----- HẾT -----

Đáp án

1.D

2.D

3.C

4.D

5.B

6.D

7.D

8.D

9.D

10.C

11.D

12.B

13.A

14.A

15.A

16.D

17.B

18.C

19.A

20.D

 

Câu 1:

Lời giải chi tiết

Vành xe đạp bị phủ 1 lớp gỉ màu đỏ là hiện tượng hóa học.

Chọn D.

Câu 2:

Cách giải:

Chất biến đổi phản ứng là chất phản ứng, còn chất mới sinh ra gọi là sản phẩm.

Chọn D.

Câu 3:

Lời giải chi tiết

2Cu + O2 ⟶ 2CuO

Theo định luật bảo toàn khối lượng: mCu + mO2 = mCuO

mO2 = 16 – 12,8 = 3,2 (gam)

Chọn C.

Câu 4:

Lời giải chi tiết

X là 2O2

Chọn D.

Câu 5:

Lời giải chi tiết

V = (0,5 + 0,2).24,79 = 17,353 (lít)

Chọn B.

Câu 6:

Lời giải chi tiết

nFe = 22,4:56 = 0,4 mol

Fe  +  2HCl  ⟶  FeCl2  +  H2

0,4                ⟶   0,4

⟹ nFeCl2 = 0,4 mol

Chọn D.

Câu 7:

Lời giải chi tiết

nAl  = 0,5 mol;  nO2 = 0,3 mol

PTHH:      4Al + 3O2 → 2Al2O3

Ban đầu:   0,5      0,3                  (Ta thấy: 0,54>0,33 ⟹ Al dư, O2 hết)

Pư:            0,4 ← 0,3 →     0,2

Sau pư:     0,1        0           0,2

⟹ mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 gam

Chọn D.

Câu 8:

Cách giải:

Độ tan của chất khí tăng khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

Chọn D.

Câu 9:

Lời giải chi tiết

mKOH = 28.10% = 2,8 gam

Chọn D.

Câu 10:

Lời giải chi tiết

Nồng độ mol (CM) của dung dịch là số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.

Chọn C.

Câu 11:

Lời giải chi tiết

Yếu tố không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là tỉ trọng của chất phản ứng.

Chọn D.

Câu 12:

Lời giải chi tiết

Cho mẩu zinc (Zn) vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl thì Zn tan dần, xuất hiện bọt khí.

Zn + 2HCl ⟶ ZnCl2 + H2↑.

Chọn B.

Câu 13:

Lời giải chi tiết

Hydrochloric acid (HCl) có nhiều trong dịch vị dạ dày.

Chọn A.

Câu 14:

Lời giải chi tiết

Base tan làm cho qùy tím chuyển sang màu xanh.

Chọn A.

Câu 15:

Lời giải chi tiết

pH của môi trường có ảnh hưởng nhiều đến đời sống của động vật và thực vật, do vậy cần quan tâm đến pH của môi trường để có những can thiệp kịp thời nhằm duy trì được pH tối ưu đối với đời sống của con người, động vật và thực vật.

Chọn A.

Câu 16:

Lời giải chi tiết

Oxide được phân thành bốn loại: oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính.

Chọn D.

Câu 17:

Lời giải chi tiết

NaCl: sodium chloride.

Chọn B.

Câu 18:

Lời giải chi tiết

2AgNO3 + CaCl2 ⟶ 2AgCl + Ca(NO3)2

Chọn C.

Câu 19:

Lời giải chi tiết

Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng của P2O5.

Chọn A.

Câu 20:

Lời giải chi tiết

Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh ⟶ NaOH.

Dung dịch Y làm quỳ tím hóa đỏ ⟶ HCl.

Chọn D.

Đánh giá

0

0 đánh giá