Bộ 10 đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 8 sách Kết nối tri thức năm 2023 – 2024. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THCS dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 2 KHTN 8. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 80k mua trọn bộ Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu 1: Chất nào sau đây là oxide base?

A. CO2.

B. BaO.

C. SO3.

D. Ba(OH)2.

Câu 2: Cho dãy các chất: KCl, Cu(OH)2, BaO, MgCO3, ZnCl2, KOH, CuSO4, NH4NO3. Số lượng muối có trong dãy là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 3: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?

A. Acid tác dụng với base.

B. Kim loại tác dụng với oxygen.

C. Acid tác dụng với oxide base.

D. Base tác dụng với oxide acid.

Câu 4: Đạm urea có thành phần chính là

A. (NH4)2CO3.

B. (NH2)2CO.

C. NH4Cl .

D. Ca(H2PO4)2.

Câu 5: Một ống nghiệm đựng đầy nước, cần đốt nóng ống ở vị trí nào của ống thì tất cả nước trong ống sôi nhanh hơn?

A. Đốt ở giữa ống.

B. Đốt ở miệng ống.

C. Đốt ở đáy ống.

D. Đốt ở vị trí nào cũng được.

Câu 6: Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt?

A. Vì dòng điện có khả năng làm nóng vật dẫn điện.

B. Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.

C. Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.

D. Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.

Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chất khi nở vì nhiệt ... chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ... chất rắn

A. nhiều hơn- ít hơn.

B. nhiều hơn- nhiều hơn.

C. ít hơn- nhiều hơn.

D. ít hơn- ít hơn.

Câu 8: Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?

A. Cọ xát vật lên mặt bàn.

B. Đốt nóng vật.

C. Làm lạnh vật.

D. Đưa vật lên cao.

Câu 9: Các tuyến nội tiết nào sau đây đều tiết hormone điều hòa hàm lượng đường trong máu?

A. Tuyến tụy và tuyến trên thận.

B. Tuyến yên và tuyến giáp.

C. Tuyến trên thận và tuyến sinh dục.

D. Tuyến tụy và tuyến giáp.

Câu 10: Các loại môi trường chủ yếu của sinh vật là

A. môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật. 

B. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật. 

C. môi trường trong đất, môi trường dưới nước, môi trường không khí và môi trường trên cạn.

D. môi trường dưới nước, môi trường không khí, môi trường trên cạn và môi trường sinh vật.

Câu 11: Quần thể sinh vật là

A. tập hợp các cá thể thuộc các loài khác nhau, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

B. tập hợp các cá thể thuộc một loài, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản để tạo thành những thế hệ mới.   

C. tập hợp các loài sinh vật, sống trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

D. tập hợp các cá thể thuộc một loài được con người tập trung lại trong khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định.

Câu 12: Tập hợp sinh vật nào dưới đây là quần xã sinh vật?

A. Các cây lúa trong một ruộng lúa.

B. Các sinh vật sống trong một hồ nước và khu vực ven hồ.

C. Các cây sen trong một đầm sen.

D. Các con kiến trong một tổ kiến.

Câu 13: Sông và suối được thuộc khu sinh học nào dưới đây?

A. Khu sinh học biển.

B. Khu sinh học trên cạn.

C. Khu sinh học nước ngọt.

D. Khu sinh học nước mặn.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây có thể phá vỡ cân bằng tự nhiên?

A. Bảo vệ các khu rừng già.

B. Xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia.

C. Khai thác rừng đầu nguồn để xây dựng các công trình thủy điện.

D. Xử lí nghiêm các trường hợp săn bắn, mua bán, tiêu thụ các động vật hoang dã.

Câu 15: Biến đổi khí hậu là

A. sự thay đổi giá trị lớn nhất của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,… giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ.

B. sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,… giữa các tháng trong vòng một năm.

C. sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,… giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ.

D. sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,… giữa các tháng trong vòng một năm.

Câu 16: Những hoạt động nào sau đây góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay?

(1) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ, phân bón vi sinh trong trồng trọt.

(2) Kiểm soát chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường.

(3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.

(4) Tuyên truyền giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người.

(5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.

(6) Sử dụng rộng rãi các loại thuốc hóa học tiêu diệt các loại sâu, bệnh và cỏ dại.

(7) Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.

A. (1), (2), (4), (7).

B. (1), (3), (5), (7).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (4), (5), (6).

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Bài 1: (1 điểm)

a. (0,5 điểm) Oxide là gì? Dựa vào tính chất hoá học, oxide được phân thành những loại nào?

b. (0,5 điểm) Tại sao phải bón phân cho cây trồng đúng cách?

Bài 2: (2 điểm)

a. (0,5 điểm) Số chỉ của ampe kế cho biết điều gì? Cường độ dòng điện được kí hiệu như thế nào?

b. (0,5 điểm) Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung ở cột bên phải để được câu có nội dung đúng.

3 Đề thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

c. (1 điểm) Biết 1 kg nước nhận thêm nhiệt năng 4 200 J thì nóng lên thêm 10C. Hỏi nếu truyền 151 200 J cho 2 kg nước thì nước sẽ nóng lên thêm bao nhiêu độ?

Bài 3: (3 điểm)

a. (1 điểm) Hãy phân biệt thụ tinh và thụ thai.

b. (1 điểm) Hãy giải thích các hiện tượng sau: Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói.

c. (1 điểm) Quan sát lưới thức ăn sau:

3 Đề thi Học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức (có đáp án + ma trận)

Liệt kê 3 chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn trên. Điều gì sẽ xảy ra với hệ sinh thái trên nếu lúa và cỏ bị biến mất?

Hướng dẫn giải

Phần I. Trắc nghiệm

1. B

2. C

3. B

4. B

5. C

6. A

7. B

8. D

9. A

10. B

11. B

12. B

13. C

14. C

15. C

16. A

Phần II. Tự luận

Bài 1:

a. Oxide là hợp chất của hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxygen.

Dựa theo tính chất oxide được phân loại thành:

+ Oxide acid;

+ Oxide base;

+ Oxide lưỡng tính;

+ Oxide trung tính.

b. Phân bón góp phần lớn vào việc tăng năng suất cây trồng, tuy nhiên nếu sử dụng phân bón không đúng cách sẽ làm ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ của con người. Phân bón dư thừa sẽ bị rửa trôi khỏi đất, ngấm vào cách mạch nước ngầm và đi vào sông hồ gây ô nhiễm đất và nước hoặc phân huỷ ra các khí ammonia, nitrogen oxide gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra, việc lạm dụng phân bón còn gây tồn dư hoá chất trong thực phẩm, rất có hại đối với sức khoẻ con người.

Bài 2:

a. Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện, cho biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.

Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I.

b. 1 – b; 2 – a; 3 – d.

c. Ta có: c = 4200 J; m = 2kg; Q = 151 200 J

Từ công thức: Q = m.c.(t2 – t1) => t2 - t1 Δt=Qm.c=1512002.4200=180C

Vậy nước sẽ nóng lên thêm 180 C khi được truyền 151 200 J cho 2 kg nước.

Bài 3:

a. Phân biệt thụ tinh và thụ thai:

Tiêu chí

Thụ tinh

Thụ thai

Khái niệm

Thụ tinh là quá trình tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử.

Thụ thai là quá trình phôi di chuyển đến tử cung và bám vào niêm mạc tử cung để làm tổ.

Vị trí

diễn ra

Trong ống dẫn trứng (thường là ở khoảng 1/3 phía ngoài của ống dẫn trứng).

Trong tử cung.

Điều kiện

Trứng phải gặp được tinh trùng. Tinh trùng phải chui được vào bên trong trứng.

Hợp tử phải bám và làm tổ được ở lớp niêm mạc tử cung.

b. Ở người, nhiệt độ cơ thể được duy trì ở khoảng 37 °C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt. Khi trời nóng, cơ thể tăng tỏa nhiệt, nhiệt được toả ra ngoài qua hơi thở, nước tiểu, mồ hôi, làm cơ thể mất nhiều nước (chóng khát). Khi trời lạnh, cơ thể tăng sinh nhiệt, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng để sinh nhiệt cần sử dụng nguyên liệu lấy từ thức ăn nên dẫn đến hiện tượng chóng đói.

c. - Ví dụ 3 chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn trên:

+ Lúa → Chim sẻ → Chim cắt

+ Lúa → Sâu hại lúa → Ong mắt đỏ → Cóc → Rắn hổ mang → Chim cắt

+ Cỏ → Châu chấu → Cóc → Rắn hổ mang → Chim cắt

- Lúa và cỏ là sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái trên. Do đó, nếu lúa và cỏ biến mất sẽ làm ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong hệ sinh thái. Kết quả dẫn đến mất cân bằng sinh thái.

Đề thi học kì 2 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Phòng Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm học 2023 - 2024

Môn: Khoa học tự nhiên 8

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

Trắc nghiệm

Câu 1 :  Khi cho dòng điện đi qua máy sấy tóc, dòng điện đã gây ra các tác dụng nào?

  • A.
    Từ và hóa học
  • B.
    Quang và hóa học
  • C.
    Từ và nhiệt
  • D.
    Từ và quang

Câu 2 :  Vật nào dưới đây gây ra tác dụng từ?

  • A.
    Một cục pin còn mới đặt riêng trên bàn.
  • B.
    Một mảnh nilong đã được cọ xát mạnh.
  • C.
    Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
  • D.
    Một đoạn băng dính.

Câu 3 :  Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:

A.Ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.

B.Nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian

C.Ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này.

D.Nối cuộn dây thép với cực dương nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.

Câu 4 :  Khi tiến hành thí nghiệm cho dòng điện chạy qua đùi ếch thì đùi ếch co lại, đó là tác dụng nào của dòng điện?

  • A.
    Tác dụng hóa học
  • B.
    Tác dụng từ
  • C.
    Tác dụng sinh lí
  • D.
    Tác dụng nhiệt

Câu 5 :  Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:

  • A.
    Chạy điện khi châm cứu.
  • B.
    Chụp X – quang
  • C.
    Đo điện não đồ
  • D.
    Đo huyết áp

Câu 6 :  Ta đã biết dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển rời có hướng. Vậy điện tích chuyển rời có hướng tạo ra dòng điện trong dung dịch muối đồng sunfat là: Suy đoán nào sau đây là có lí nhất?

  • A.
    Các electron của nguyên tử đồng.
  • B.
    Các nguyên tử đồng có thừa electron.
  • C.
    Các nguyên tử đồng đã mất bớt các electron.
  • D.
    Nguyên tử đồng trung hòa về điện.

Câu 7 :  Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

  • A.
    Kích thước của vôn kế
  • B.
    Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
  • C.
    Cách mắc vôn kế trong mạch.
  • D.
    Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.

Câu 8 :  Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một………………

  • A.
    Điện thế
  • B.
    Hiệu điện thế
  • C.
    Cường độ điện thế
  • D.
    Cường độ dòng điện

Câu 9 :  Nhiệt độ của vật không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A.
    Khối lượng của vật.
  • B.
    Vận tốc của các phân tử cấu tạo nên vật.
  • C.
    Khối lượng của từng phân tử cấu tạo nên vật.
  • D.
    Khoảng cách giữa các phân tử cấu tạo nên vật.

Câu 10 :  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của vật?

  • A.
    Chỉ những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
  • B.
    Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh thì cũng đều có nhiệt năng.
  • C.
    Chỉ những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
  • D.
    Chỉ những vật trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.

Câu 11 : Chức năng nào không được thực hiện bởi da người?

  • A.
    Hô hấp
  • B.
    Điều hòa thân nhiệt
  • C.
    Bảo vệ
  • D.
    Tạo vẻ đẹp cho cơ thể

Câu 12 : Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm

  • A.
    diễn ra liên tục.
  • B.
    diễn ra gián đoạn.
  • C.
    tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.
  • D.
    diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.

Câu 13 : Quần xã rừng thường có cấu trúc nổi bật là

  • A.
    phân tầng thẳng đứng
  • B.
    phân tầng theo chiều ngang
  • C.
    phân bố ngẫu nhiên
  • D.
    phân bố đồng đều

Câu 14 : Tuyến nào lớn nhất?

  • A.
    Tuyến yên.
  • B.
    Tuyến giáp.
  • C.
    Tuyến cận giáp.
  • D.
    Tuyến tụy.

Câu 15 : Về mùa đông giá lạnh, các cây xanh ở vùng ôn đới thường rụng nhiều lá có tác dụng gì?

  • A.
    Tăng diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
  • B.
    Làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh.
  • C.
    Giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước.
  • D.
    Hạn sự thoát hơi nước.

Câu 16 : Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào?

  • A.
    Hệ tiêu hoá
  • B.
    Hệ sinh dục
  • C.
    Hệ bài tiết
  • D.
    Hệ tuần hoàn

Câu 17 : Bộ phận nào làm nhiệm vụ đón và thu trứng đã thụ tinh?

  • A.
    Buồng trứng
  • B.
    Ống dẫn trứng
  • C.
    Tử cung
  • D.
    Âm đạo

Câu 18 : Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở

  • A.
    màng bên.
  • B.
    màng cơ sở.
  • C.
    màng tiền đình.
  • D.
    màng cửa bầu dục.

Câu 19 : Tài nguyên nào là tài nguyên tái sinh

  • A.
    năng lượng mặt trời và gió.
  • B.
    năng lượng sóng.
  • C.
    Đất.
  • D.
    khoáng sản.

Câu 20 : Tuyến giáp còn tiết ra hormone calcitonin cùng hormone của tuyến cận giáp có tác dụng gì?

  • A.
    Điều hòa calcium trong máu.
  • B.
    Điều hòa phosphorus trong máu.
  • C.
    Tham gia điều hòa calcium và phosphorus trong máu.
  • D.
    Giúp trẻ em hấp thụ calcium tốt để phát triển.
Tự luận

Câu 1 : Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ

Câu 2 : Nêu các biện pháp tránh thai và cơ sở khoa học của các biện pháp đó. Nêu hậu quả của việc phá thai ở tuổi vị thành niên?

ĐÁP ÁN

Trắc nghiệm

Câu 1 :  Đáp án C

Câu 2 :  Đáp án C

Câu 3 :  Đáp án B

Câu 4 :  Đáp án C

Câu 5 :  Đáp án A

Câu 6 :  Đáp án C

Câu 7 :  Đáp án A

Câu 8 :  Đáp án B

Câu 9 :  Đáp án A

Câu 10 :  Đáp án B

Câu 11: Đáp án A

Câu 12: Đáp án A

Câu 13: Đáp án A

Câu 14 : Đáp án B

Câu 15 : Đáp án C

Câu 16 : Đáp án D

Câu 17 : Đáp án C

Câu 18 : Đáp án B

Câu 19: Đáp án C

Câu 20 : Đáp án A

Tự luận

Câu 1 : 

Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

Câu 2 : 

- Các biện pháp tránh thai:

+ Dùng bao cao su: ngăn tinh trùng gặp trứng

+ Đặt vòng: không cho hợp tử làm tổ

+ Uống thuốc tránh thai: ngăn trứng chín và rụng

+ Triệt sản: Loại bỏ cơ quan sinh sản.

- Hậu quả của việc phá thai ở tuổi vị thành niên: gây thủng tử cung, xuất huyết, nhiễm trùng vùng sinh sản, vô sinh, ảnh hưởng tâm lí, sức khỏe và nòi giống.

Đánh giá

5

1 đánh giá

1