Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2024): Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

4.1 K

Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch sử lớp 6.

Lịch sử lớp 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

1. Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại

- Nằm ở khu vực Đông Bắc của châu Á.

- Có các dòng sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang… Phù sa của hai dòng sông này đã tạo nên đồng bằng Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam rộng lớn, phì nhiêu.

- Lũ lụt do hai con sông cũng đã gây ra nhiều khó khăn cho đời sống của người dân.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII | Kết nối tri thức

2. Nhà Tần thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc

- Sau triều đại nhà Chu, Trung Quốc lại bị chia thành nhiều nước nhỏ.

- Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng đã thống nhất lãnh thổ, tự xưng hoàng đế. Sau đó thực hiện thống nhất: đơn vị hành chính, chế độ đo lường…

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII | Kết nối tri thức

- Dưới thời Tần, nhiều giai cấp mới được hình thành, quan hệ bóc lột giữa địa chủ và tá điền dần được xác lập.

- Nhà Tần tồn tại 15 năm, sau đó bị suy yếu.

- Năm 206 TCN, Lưu Bang đã lật đổ triều đại nhà Tần, lập ra nhà Hán.

3. Trung Quốc từ thời nhà Hán đến thời nhà Tùy (206 TCN - thế kỉ VII)

- Nhà Hán (206 TCN - 220) là một trong những triều đại thịnh vượng của chế độ phong kiến Trung Quốc, có ảnh hưởng lớn tới các dân tộc láng giềng.

- Sau thời nhà Hán, lịch sử Trung Quốc tiếp tục trải qua các thời kì Tam quốc (220 - 280), nhà Tần (280 - 420), Nam - Bắc triều (420 - 581).

- Đến năm 581, nhà Tùy mới thống nhất lại Trung Quốc.

4. Một số thành tựu nổi bật của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

- Chữ viết: khắc chữ trên mai rùa, xương thú, thẻ tre…

- Văn học: nhiều tác phẩm nổi tiếng như: Kinh thi, Sở từ…

- Tư  tưởng: xuất hiện nhiều nhà tư tưởng nổi tiếng, tiêu biểu là Khổng Tử và Lão Tử.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII | Kết nối tri thức

- Sử học: nhiều bộ sử nổi tiếng, như: Sử kí của Tư Mã Thiên, Hán thư của Ban Cố….

- Kĩ thuật: phát minh ra thiết bị đo động, kĩ thuật làm giấy, la bàn…

- Kiến trúc: vạn lí trường thành…

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII | Kết nối tri thức

B. 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Câu 1. Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là

A. Hàn Phi Tử.      

B.  Ban Cố.

C. Phạm Diệp.      

D. Tư Mã Thiên.

Đáp án: D.

Người đặt nền móng cho nền sử học ở Trung Quốc là Tư Mã Thiên (SGK Lịch Sử 6/ trang 43).

Câu 2. Tần Thuỷ Hoàng đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (năm 221 TCN) thông qua con đường nào?

A. Đồng hóa văn hóa.

B. Chiến tranh.

C. Ngoại giao. 

D. Luật pháp.

Đáp án: B.

Sau triều đại nhà Chu, Trung Quốc lại bị chia thành nhiều nước nhỏ. Trong đó, nước Tần có tiềm lực kinh tế và quân sự lớn mạnh nhất, lần lượt tiêu diệt các đối thủ thông qua con đường chiến tranh, thống nhất lãnh thổ Trung Quốc vào năm 221 TCN (SGK Lịch Sử 6/ trang 41).

Câu 3. Từ thời nhà Thương, người Trung Quốc đã khắc chữ lên

A. những tấm đất sét còn ướt.

B. giấy làm từ vỏ cây Pa-pi-rút.

C. mai rùa, xương thú.

D. giấy làm từ bột gỗ.

Đáp án: C.

Từ thời nhà Thương, người Trung Quốc đã khắc chữ lên mai rùa, xương thú (gọi là giáp cốt văn) – SGK Lịch Sử 6/ trang 42.

Câu 4. Loại chữ viết được khắc trên mai rùa, xương thú của người Trung Quốc cổ đại được gọi là gì?

A. Kim văn.

B. Trúc thư.

C. Giáp cốt văn.

D. Thạch cổ văn.

Đáp án: C.

Từ thời nhà Thương, người Trung Quốc đã khắc chữ lên mai rùa, xương thú (gọi là giáp cốt văn) – SGK Lịch Sử 6/ trang 42.

Câu 5. Tập thơ nào cổ nhất ở Trung Quốc, gồm những sáng tác dân gian, được Khổng Tử sưu tập và chỉnh lí?

A. Kinh Thi.

B. Sở Từ.

C. Thiên vấn.

D. Ly tao.

Đáp án: A.

Kinh Thi là tập thơ cổ nhất ở Trung Quốc, gồm những sáng tác dân gian, được Khổng Tử sưu tập và chỉnh lí (SGK Lịch Sử 6/ trang 42).

Câu 6. Hai dòng sông nào gắn liền với nền văn minh Trung Quốc cổ đại?

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. Sông Ấn và sông Hằng.

C. Sông Ơ- phrát và sông Ti-grơ.

D. Sông Hồng và sông Đà.

Đáp án: A.

Hai dòng sông gắn liền với nền văn minh Trung Quốc cổ đại là: Hoàng Hà và Trường Giang (SGK Lịch Sử 6/ trang 40).

Câu 7. Người Trung Quốc cổ đại đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực dòng sông nào dưới đây?

A. Sông Nin.

B. Sông Ấn.

C. Sông Hằng.

D. Hoàng Hà.

Đáp án: D.

Người Trung Quốc cổ đại đã xây dựng nền văn minh đầu tiên ở lưu vực Hoàng Hà (SGK Lịch Sử 6/ trang 40).

Câu 8. Từ thế kỉ XXI – III TCN, lịch sử Trung Quốc trải qua các triều đại nào?

A. Hạ, Thương, Chu.

B. Tống, Nguyên, Minh.

C. Tùy, Đường, Tống.

D. Tần, Hán, Tấn.

Đáp án: A.

Từ thế kỉ XXI – III TCN, lịch sử Trung Quốc trải qua các triều đại: Hạ, Thương, Chu (SGK Lịch Sử 6/ trang 40).

Câu 9. Tần Thủy Hoàng thống nhất lãnh thổ Trung Quốc vào thời gian nào?

A. 223 TCN.

B. 222 TCN.

C. 221 TCN.

D. 220 TCN.

Đáp án: C.

Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất lãnh thổ Trung Quốc (SGK Lịch Sử 6/ trang 41).

Câu 10. Ở Trung Quốc, chế độ phong kiến được xác lập dưới thời kì cai trị của triều đại nào?

A. Tần.

B. Hán.

C. Tấn.

D. Tùy.

Đáp án: A.

Ở Trung Quốc, chế độ phong kiến được xác lập dưới thời kì cai trị của nhà Tần (SGK Lịch Sử 6/ trang 41).

Câu 11. Ai là người đặt nển móng cho sự hình thành Nho giáo?

A. Mạnh Tử.

B. Lão Tử.

C. Hàn Phi Tử.

D. Khổng Tử.

Đáp án: D.

Khổng Tử là người đặt nển móng cho sự hình thành Nho giáo (SGK Lịch Sử 6/ trang 42).

Câu 12. Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là

A. Vạn lí trường thành.

B. đền Pác-tê-nông.

C. đại bảo tháp San-chi.

D. vườn treo Ba-bi-lon.

Đáp án: A.

Công trình kiến trúc tiêu biểu cho nền văn minh Trung Quốc là Vạn lí trường thành.

Câu 13. Công trình kiến trúc nào dưới đây của nhân dân Trung Quốc đã được tổ chức UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?

A. Vạn lí trường thành.

B. Đền Pác-tê-nông.

C. Đại bảo tháp San-chi.

D. Vườn treo Ba-bi-lon.

Đáp án: A.

Vạn lí trường thành được tổ chức UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới (SGK Lịch Sử 6/ trang 44).

Câu 14. Công trình kiến trúc nào dưới đây của nhân dân Trung Quốc đã được tổ chức UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới?

A. Đại bảo tháp San-chi.

B. Vườn treo Ba-bi-lon.

C. Đền Pác-tê-nông.

D. Lăng Ly Sơn.

Đáp án: D.

Lăng Ly Sơn được tổ chức UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới (SGK Lịch Sử 6/ trang 44).

Câu 15. Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của văn minh Trung Quốc?

A. Kĩ thuật làm giấy.

B. Dụng cụ đô động đất (địa động nghi).

C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

D. La Bàn.

Đáp án: C.

Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở là thành tựu của cư dân Lưỡng Hà cổ đại.

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Lý thuyết Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Lý thuyết Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

Lý thuyết Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

Lý thuyết Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á

Đánh giá

0

0 đánh giá