Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2024): Ấn Độ cổ đại

4.8 K

Với tóm tắt lý thuyết Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại sách Kết nối tri thức hay, chi tiết cùng với 15 câu trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Lịch sử lớp 6.

Lịch sử lớp 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại

A. Lý thuyết Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại

1. Điều kiện tự nhiên

- Là một bán đảo ở Nam Á, nằm trên trục đường biển từ Tây sang Đông.

+ Phía bắc là dãy Hi-ma-lay-a, thoải dần về phía nam là các đồng bằng sông Ấn, sông Hằng rộng lớn.

+ Miền Trung và miền Nam là cao nguyên Đê-can với rừng rậm và núi đá hiểm trở.

- Lưu vực sông Ấn chịu tác động của sa mạc nên rất ít mưa, khí hậu khô nóng.

- Lưu vực sông Hằng do tác động của gió mùa nên lượng mưa nhiều, cây cối tươi tốt.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

2. Chế độ xã hội ở Ấn Độ cổ đại

- Khoảng năm 2500 TCN, người bản địa Đra-vi-đa đã xây dựng những thành thị đầu tiên dọc theo hai bên bờ sông Ấn.

- Giữa thiên niên kỉ II TCN, người A-ri-a tràn vào Bắc Ấn Độ thống trị người bản địa.

- Dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da, chế độ đẳng cấp Vác-na được hình thành ở Ấn Độ, gồm 4 đẳng cấp: Bra-man; Ksa-tri-a; Vai-si-a và Su-đra.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

3. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu

- Chữ viết: chữ Phạn được sử dụng phổ biến

- Văn học: Hai bộ sử thi nổi tiếng là Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na.

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

- Sáng tạo ra hệ thống10 chữ số.

- Là quê hương của: Phật giáo và Ấn Độ giáo.

- Công trình kiến trúc tiêu biểu: đại bảo tháp San-chi, chùa hang A-gian-ta…

Lý thuyết Lịch Sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại | Kết nối tri thức

B. 15 câu trắc nghiệm Lịch sử 6 Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Câu 1. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Đáp án: A.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là: Bra-man (Tăng lữ - quý tộc) (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 2. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Đáp án: D.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại là: Su-đra (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 3. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.

B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Nô lệ.

Đáp án: B.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm: Vương công – vũ sĩ (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 4. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.

B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Nô lệ.

Đáp án: C.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Vai-si-a bao gồm: nông dân, thợ thủ công, thương nhân (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 5. Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.

B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Nô lệ.

Đáp án: A.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm: tăng lữ - quý tộc (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 6. Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực

A. Tây Á.

B. Nam Á.

C. Đông Á.

D. Bắc Á.

Đáp án: B.

Ấn Độ là một bán đảo nằm ở khu vực Nam Á (SGK Lịch Sử 6/ trang 34).

Câu 7. Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là

A. Hoàng Hà và Trường Giang.

B. sông Ơ- phrát và T-grơ.

C. sông Ấn và Hằng.

D. sông Hồng và Đà.

Đáp án: C.

Hai dòng sông lớn gắn liền với nền văn minh Ấn Độ là sông Ấn và Hằng (SGK Lịch Sử 6/ trang 34).

Câu 8. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào thời gian nào?

A. Khoảng năm 3000 TCN.

B. Khoảng năm 2500 TCN.

C. Khoảng năm 2000 TCN.

D. Khoảng năm 1500 TCN.

Đáp án: B.

Khoảng năm 2500 TCN, những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn Hằng (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 9. Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người A-ri-a.

C. Người Ba-bi-lon.

D. Người Xu-me.

Đáp án: B.

Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người A-ri-a đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 10. Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về

A. tôn giáo.

B. giới tính.

C. địa bàn cư trú.

D. chủng tộc và màu da.

Đáp án: D.

Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về chủng tộc và màu da (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Đáp án: A.

Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Bra-man bao gồm: tăng lữ - quý tộc (SGK Lịch Sử 6/ trang 36).

Câu 11. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. sử thi Đăm-săn.

B. sử thi Ra-ma-ya-na.

C. sử thi I-li-át.

D. sử thi Ô-đi-xê.

Đáp án: B.

Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là sử thi Ra-ma-ya-na (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 12. Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. sử thi I-li-át.

B. sử thi Ô-đi-xê.

C. vở kịch Sơ-kun-tơ-la.

D. sử thi Ma-ha-bha-ra-ta.

Đáp án: D.

Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là sử thi Ma-ha-bha-ra-ta (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 13. Thành tựu nào dưới đây là phát minh của cư dân Ấn Độ cổ đại?

A. Hệ thống 10 chữ số.

B. Hệ chữ cái La-tinh.

C. Hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở.

D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Đáp án: A.

Người Ấn Độ cổ đại là chủ nhân của 10 chữ số mà ngày nay được dùng rộng rãi trên thế giới (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 14. Ấn Độ là quê hướng của 2 tôn giáo nào dưới đây?

A. Phật giáo và Thiên Chúa giáo.

B. Hồi giáo và Ấn Độ giáo.

C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.

D. Thiên Chúa giáo và Hồi giáo.

Đáp án: C.

Ấn Độ là quê hướng của Phật giáo và Ấn Độ giáo (SGK Lịch Sử 6/ trang 37).

Câu 15. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là

A. đại bảo tháp San-chi.

B. đền Pác-tê-nông.

C. đấu trường Cô-lô-dê.

D. vườn tren Ba-bi-lon.

Đáp án: A.

Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Ấn độ cổ đại là đại bảo tháp San-chi (SGK Lịch Sử sử 6/ trang 37).

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Lịch Sử 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Bài 7: Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại

Lý thuyết Bài 8: Ấn Độ cổ đại

Lý thuyết Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII

Lý thuyết Bài 10: Hy Lạp và La Mã cổ đại

Lý thuyết Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

Đánh giá

0

0 đánh giá