Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao

445

Với giải Luyện tập 1 trang 87 Kinh tế Pháp luật lớp 11 Chân trời sáng tạo chi tiết trong Bài 11: Bình đẳng giới giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập KTPL 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập KTPL lớp 11 Bài 11: Bình đẳng giới

Luyện tập 1 trang 87 KTPL 11Em đồng tình hay không đồng tình với nhận định nào sau đây? Vì sao?

a. Bình đẳng giới là nam, nữ ngang bằng nhau về mọi mặt trong đời sống xã hội.

b. Chăm sóc con cái trước hết là trách nhiệm của người mẹ.

c. Số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước bị giới hạn.

d. Lao động nữ có những quy định ưu tiên trên cơ sở đặc điểm giới.

e. Trong gia đình, vợ chồng không bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.

Lời giải:

- Nhận định a. Đồng tình với nhận định a vì theo quy định của Hiến pháp năm 2013 và Luật Bình đẳng giới năm 2006.

- Nhận định b. Không đồng tình với nhận định b vì theo quy định tại Điều 18 Luật Bình đẳng giới năm 2006, vợ chồng đều có trách nhiệm trong việc chăm sóc con cái.

- Nhận định c. Không đồng tình với nhận định c vì theo quy định của Luật Bình đẳng giới năm 2006 và Chiến lược bình đẳng giới quốc gia 2011 - 2020, số lượng lãnh đạo nữ không bị giới hạn, nhà nước tạo điều kiện tăng số lượng lãnh đạo nữ trong các cơ quan nhà nước.

- Nhận định d. Đồng tình với nhận định d vì theo quy định của Luật Bình đẳng giới năm 2006, nữ giới sẽ có những ưu tiên dựa trên cơ sở đặc điểm giới (chế độ thai sản, nghỉ ngơi trong thời kì nuôi con,...)

- Nhận định e. Đồng tình với nhận định e vì theo quy định tại Điều 18 Luật Bình đẳng giới năm 2006, vợ, chồng bình đẳng với nhau trong quan hệ dân sự và các quan hệ khác liên quan đến hôn nhân và gia đình.

Bài tập vận dụng:

Câu 1. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc

A. quản lí doanh nghiệp.

B. quản lí nhà nước.

C. tiếp cận việc làm.

D. lựa chọn ngành nghề.

Chọn A

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường....

Câu 2. Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội

A. tiếp cận việc làm.

B. cân bằng giới tính.

C. thôn tính thị trường.

D. duy trì lạm phát.

Chọn A

Theo quy định của pháp luật, lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 3. Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?

A. Chính trị.

B. Văn hóa.

C. Lao động.

D. Giáo dục.

Chọn C

- Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động là: Nam, nữ bình đẳng về tiếp cận việc làm, tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác,...

 
Đánh giá

0

0 đánh giá