Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Đề-xi-mét vuông hay, chi tiết cùng với 15 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Đề-xi-mét vuông lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Đề-xi-mét vuông
1. Đề-xi-mét vuông
Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: đề-xi-mét vuông.
Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.
Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2.
Ta thấy hình vuông 1dm2 gồm 100 hình vuông 1cm2.
2. Mét vuông
Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị: mét vuông.
Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m .
Mét vuông viết tắt là m2.
Ta thấy hình vuông 1m2 gồm 100 hình vuông 1dm2.
B. Bài tập Đề-xi-mét vuông
Câu 1 : Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:
A. cm2
B. dm2
C. m2
D. mm2
Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là dm2.
Câu 2 : Mét vuông được kí hiệu là m2.Đúng hay sai?
Mét vuông được kí hiệu là m2.
Vậy khẳng định đã cho là đúng.
Câu 3 : Điền số thích hợp vào ô trống:
3dm2 = cm2
Ta có: 1 dm2 = 100 cm2
Nên 3 dm2 = 300 cm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 300.
Câu 4 : Điền số thích hợp vào ô trống:
12m2 = dm2
Ta có: 1m2 = 100 dm2
Nên 12m2 = 1200 dm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1200.
Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:
4000cm2 = dm2
Ta có: 1dm2 = 100cm2
Nhẩm: 4000:100=40
Do đó 4000cm2 = 40dm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 40.
Câu 6 : 1890m2 được đọc là:
A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông
B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông
C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông
D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông
1890m2 đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.
Câu 7 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là dm2
Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là 32965dm2.
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 32965.
Câu 8 : 7m2 4dm2 = ... dm2.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 74
B. 704
C. 740
D. 7004
Ta có 1m2 = 100dm2 nên 7m2 = 700dm2.
7m24dm2=7m2+4dm2=700dm2+4dm2=704dm2
Vậy: 7m24dm2=704dm2
Câu 9 : Điền dấu (>; <; = ) thích hợp vào ô trống:
2002cm2 20dm2 20cm2
Ta có: 20dm2 20cm2=20dm2+20cm2=2000cm2+20cm2=2020cm2
Mà 2002cm2<2020cm2
Do đó 2002cm2<20dm2 20cm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là <.
Câu 10 : Cho hình vuông ABCD có AB = 6m. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?
A. 36dm2
B. 360dm2
C. 3600dm2
D. 36000dm2
Đổi: 6m=60dm
Diện tích hình vuông ABCD là:
60×60=3600(dm2)
Đáp số: 3600dm2.
Câu 11 : Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:
Diện tích hình chữ nhật đó là:
A. 306dm2
B. 316dm2
D. 306m2
C. 316m2
Đổi 3m 4dm=34dm
Diện tích hình chữ nhật trên là:
34×9=306(dm2)
Đáp số: 306dm2.
Câu 12 : Điền số thích hợp vào ô trống:
m2 = cm2
1m2=10000cm2
Ta có: m2 = 10000cm2 : 5 = 2000cm2
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2000.
Câu 13 : Điền số thích hợp vào ô trống:
Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết 400 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể.
Vậy diện tích căn phòng đó là m2
Diện tích một viên gạch là:
30×30=900(cm2)
Diện tích căn phòng đó là:
900×400=360000(cm2) =36m2
Đáp số: 36m2.
Câu 14 : Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 40m, chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ 100m2 thu được 50kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?
A. 16
B. 160
C. 1600
D. 16000
Chiều dài thửa ruộng đó là:
40×2=80(m)
Diện tích thửa ruộng đó là:
80×40=3200(m2)
2400m2 gấp 100m2 số lần là:
3200:100=32 (lần)
Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:
50×32=1600(kg)
1600kg=16tạ
Đáp số: 16 tạ.
Câu 15: Một nghìn chín trăm năm mươi tư đề xi mét vuông viết là:
A. 1955 dm2
B. 1956 dm2
D. 1957 dm
Đáp án C