Lý thuyết Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 hay, chi tiết

1.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 hay, chi tiết cùng với 15 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

a) Ví dụ 1. 27 x 11 = ?

Đặt tính và tính:

Lý thuyết Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Hai tích riêng đều bằng 27. Khi cộng hai tích riêng, ta chỉ cần cộng hai chữ số của số 27

(2 +7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của 27

Từ đó ta có cách nhẩm:

2 cộng 7 bằng 9

Viết 9 vào giữa hai chữ số của 27, được 297

b) Ví dụ 2. 48 x 11 = ?

Đặt tính và tính:

Lý thuyết Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Ta có cách nhẩm:

4 cộng 8 bằng 12;

Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48, được 428

Thêm 1 vào 4 của 428, được 528
 Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị:

- Nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

- Nếu tổng tìm được lớn hơn 10 thì ta viết chữ số hàng đơn vị của tổng đó vào giữa hai chữ số đã cho và cộng thêm 1 vào chữ số hàng chục của số đã cho.

B. Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11

Câu 1: Lan nói rằng: “Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho”. Lan nói đúng hay sai?

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 1)

Lời giải:

Muốn nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 ta lấy chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị, nếu tổng tìm được bé hơn 10 thì ta viết tổng vào giữa hai chữ số đã cho.

Vậy Lan nói đúng.

Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống:

 Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 2)          

Lời giải:

Cách nhẩm:

+) 3 cộng 4 bằng 7;

+) Viết 7 vào giữa hai chữ số của 34, được 374.

Vậy ta có: 34×11=374.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 3)

A. 815

B. 835

C. 935

D. 8135

Lời giải:

Ta có cách nhẩm:

+) 8 cộng 5 bằng 13.

+) Viết 3 vào giữa hai chữ số của 85, được 835.

+) Thêm 1 vào 8 của 835, được 935.

Vậy 85×11=935.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 4)

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Ta có: 94×11=1034.

Mà 1034<1044.

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu 5 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức a × 11 với a = 63 là Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải

Nếu a=63 thì a×11=63×11=693

Vậy với a=63 thì giá trị biểu thức a×11 là 693.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 693.

Câu 6 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức 982 + 45 × 11 là Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải

982+45×11=982+495=1477

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1477.

Chú ý

Học sinh có thể áp dụng sai thứ tự thực hiện phép tính,

tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là 11297.

Câu 7 : Tìm x biết: x ∶ 48 = 26 × 11

A. x = 13668

B. x = 13678

C. x = 13738

D. x = 13728

Lời giải:

x:48=26×11

x:48=286

x=286×48

x=13728

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 8)

Lời giải:

Tính lần lượt từ trái sang phải ta có:

473−375=98

98×11=1078

1078+28937=30015

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải, từ trên xuống dưới lần lượt là 98; 1078; 30015

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 30: Nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 có đáp án (ảnh 9)

A. < 

B. > 

C. =

Lời giải:

Ta có:

+) 187×45−57×11

   =8415−627

    =7788

+) (5602−5515)×11+134×23

   =87×11+134×23

   =957+3082

    =4039

Mà 7788>4039

Do đó 187×45−57×11>(5602−5515)×11+134×23.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là >.

Câu 10 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá sách có 24 ngăn, mỗi ngăn có 11 quyển sách.

Vậy giá sách đó có tất cả Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải quyển sách.

Giá sách đó có tất cả số quyển sách là:

11×24=264 (quyển sách)

Đáp số: 264 quyển sách.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 264.

Câu 11 : Điền số thích hợp vào ô trống:

Một hình chữ nhật có chu vi là 98dm, chiều dài là 38dm. Vậy diện tích hình chữ nhật

đó là Bài tập Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Toán lớp 4 có lời giải dm2

Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

98:2=49(dm)

Chiều rộng hình chữ nhật đó là:

49−38=11(dm)

Diện tích hình chữ nhật đó là:

38×11=418(dm2)

Đáp số: 418dm2.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 418.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai khi tính chiều rộng bằng cách lấy chu vi trừ đi chiều dài,

từ đó tìm ra diện tích sai là 2280dm2.

Câu 12: Một tổ sản xuất trong 11 ngày đầu mỗi ngày làm được 96 sản phẩm, trong 15 ngày sau mỗi ngày làm được 124 sản phẩm. Hỏi tổ đó đã sản xuất được tất cả bao nhiêu sản phẩm?

A. 1860 sản phẩm

B. 2456 sản phẩm

C. 2916 sản phẩm

D. 3026 sản phẩm

Lời giải:

Trong 11 ngày đầu tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:

96×11=1056 (sản phẩm)

Trong 15 ngày sau tổ đó sản xuất được số sản phẩm là:

124×15=1860 (sản phẩm)

Tổ đó sản xuất được tất cả số sản phẩm là:

056+1860=2916 (sản phẩm)

Đáp số: 2916 sản phẩm.

Câu 13:  Tính: x : 11 = 87

A. 857

B. 958

C. 957

D. 967

Đáp án C

Câu 14: Tính nhanh: 43 x 11=....

A. 493

B. 473

C. 483

D. 463

Đáp án B

Câu 15: Khối lớp ba xếp thanh 16 hàng, mỗi hàng có 11 học sinh. Khối lớp Bốn xếp thành 14 hàng, mỗi hàng 11 học sinh. Hỏi cả hai khối có tất cả bao nhiêu học sinh?

A. 340

B. 330

C. 320

D. 22

Đáp án B

Đánh giá

0

0 đánh giá