Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số lớp 4 hay, chi tiết

4.2 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Chia cho số có hai chữ số hay, chi tiết cùng với 27 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số

Ví dụ 1: 672 : 21 = ?

Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số

Vậy 672 : 21 = 32.

Ví dụ 2: 779 : 18 = ?

Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số

Vậy 779 : 18 = 43 (dư 5).

Ví dụ 3: 8192 : 64 = ?

Lý thuyết Chia cho số có hai chữ số

Vậy 8192 : 64 = 128.

Ví dụ 4: 1154 : 62 = ?

B. Bài tập Chia cho số có hai chữ số

Câu 1: Cho phép tính sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 1)

Phép chia đã cho có thương là 18 và số dư là 15. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Lời giải:

Phép chia đã cho có thương là 15 và số dư là 18.

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 2)

Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống.

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 3)

               

6264:36=174.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 4)

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 5)            

Lời giải:

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là 8928:72.

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

  Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 6)             

8928:72=124

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124.

Câu 5: Thương của 10440 và 72 là:

A. 140

B. 145

C. 150

D. 155

Lời giải:

Thương của hai số 10440 và 72 là 10440:72.

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 7)         

10440:72=14510440:72=145

Vậy thương của 10440 và 72 là 145.

Câu 6: Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 8)

A. < 

B. > 

C. =

Lời giải:

Ta có: 72000:600=720:6=120.

Mà 120 < 1200.

Do đó 72000:600 < 1200.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 9)

A. x = 85

B. x = 83

C. x = 73

D. x = 75

Lời giải:

x×37=2701

x=2701:37

x=73

Vậy đáp án đúng là x=73.

Câu 8: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 10)  

Lời giải:

Ta có:

9856+6552:28=9856+234=10090

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090.

Chú ý

Học sinh có thể làm sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó tìm được đáp án sai là 586.

Câu 9: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 11)

A. < 

B. > 

C. =

Li giải:

Ta có:

+) 2496:64×25=39×25=975;

+) 736+9184:32=736+287=1023.

Mà 975 < 1023.

Do đó 2496:64×25 < 736+9184:32.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.

Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 12)

Lời giải:

Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

            896:32=28 (tấn)

                                  Đáp số: 28 tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 28.

Câu 11: Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2500  gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. 79 hộp; thừa 4 gói

B. 69 hộp; thừa 14 gói

C. 79 hộp; thừa 6 gói

D. 69 hộp; thừa 16 gói

Lời giải:

Thực hiện phép chia ta có:

      2500:36=69 (dư 16)

Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

                            Đáp số: 69 hộp; thừa 16 gói kẹo.

Câu 12: Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 75cm . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là 45cm.

A. 380cm

B. 340cm

C. 300cm

D. 170cm

Lời giải:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 13)

Câu 13: Xe thứ nhất chở 60 thùng dầu, mỗi thùng chứa 24 lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa 45 lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất 180 lít dầu.

A. 36 thùng

B. 45 thùng

C. 48 thùng

D. 52 thùng

Lời giải:

Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
      24×60=1440 (lít)

Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      1440+180=1620 (lít)

Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      1620:45=36 (thùng)

                        Đáp số: 36 thùng.

Câu 14: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 37: Chia cho số có hai chữ số có đáp án (ảnh 14)

Lời giải:

Số bút lấy ra từ trong 120 hộp là:

            4×120=480 (bút)

Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

            120−88=32 (hộp)

Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

            480:32=15 (bút)

                                    Đáp số: 15 bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 15.

Bài tập Chia cho số có hai chữ số. Thương có chữ số 0 lớp 4

I. TRẮC NGHIỆM 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Người ta xếp đều 270 bộ bàn ghế vào 18 phòng học. Hỏi mỗi phòng xếp được bao nhiêu bộ bàn ghế ?

A. 15 bộ

B. 16 bộ

C. 17 bộ

D. 18 bộ

Câu 2: Tìm x, biết: x×23=414

A. x = 28

B. x = 18

C. x = 19

D. x = 21

Câu 3: Người ta xếp những hộp bánh vào 24 thùng, mỗi thùng chứa 12 hộp bánh. Hỏi nếu mỗi thùng chứa 16 hộp bánh thì cần có bao nhiêu thùng để xếp hết số hộp bánh đó.

A. 14 thùng

B. 16 thùng

C. 18 thùng

D. 20 thùng

Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào ô trống trong bảng sau:

Thừa số

Thừa số

Tích

………..

24

2904

A. 113

B. 136

C. 105

D. 121

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống: 

7280:40=               

A. 138

B. 128

C. 182

D. 183

Câu 6: Tìm y biết y=1275:51

A. y = 25

B. y = 26

C.y = 35

D. y = 36

Câu 7: Cứ 25 viên gạch thì lát được 1m2 nền nhà. Hỏi nếu dùng hết 1125 viên gạch loại đó thì lát được bao nhiêu mét vuông nền nhà?

A. 47m2

B. 45m2

C. 46m2

D. 48m2

Câu 8: Mỗi bánh xe đạp cần có 36 nan hoa. Hỏi có 5332 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu chiếc xe đạp 2 bánh và còn thừa bao nhiêu nan hoa?.

A.74 xe đạp và 6 nan hoa

B.72 xe đạp và 3 nan hoa

C.74 xe đạp và 4 nan hoa

D. 72 xe đạp và 4 nan hoa

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức:

a)23575:25+57b)2104256:14

Câu 2: Tìm x biết:

a)x×34=2448b)x:56=2040:68

Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có tổng độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 336m, chiều dài hơn chiều rộng là 72m. Tính diện tích mảnh đất đó.

Câu 4: Một máy bơm nước trong 1 giờ 05 phút bơm được 4680 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được bao nhiêu lít nước?

Câu 5: Có 13 xe nhỏ chở được 46 875 kg hàng và 12 xe lớn chở được 72 525 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki- lô-gam hàng?

Đánh giá

0

0 đánh giá