Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu hay, chi tiết cùng với 18 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.
Lý thuyết Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu lớp 4 hay, chi tiết
A. Lý thuyết Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
Ví dụ. Tìm và tính giá trị của hai biểu thức:
4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
Hướng dẫn giải
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
Vậy: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a x (b +c) = a x b + a x c
NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
Ví dụ: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:
3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5
Hướng dẫn giải
Ta có:
3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5.
Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau:
a x (b - c) = a x b – a x c
Bài tập áp dụng
Câu 1: Tính bằng hai cách:
a) 28 x (7 – 2)
b) 135 x (10 – 1)
c) 79 x 5 – 79 x 3
d) 564 x 10 – 564 x 8
Hướng dẫn giải
Câu 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a) 43 x 18 – 43 x 8
b) 234 x 135 – 234 x 35
c) 789 x 101 – 789
Hướng dẫn giải
a) 43 x 18 – 43 x 8 = 43 x (18 – 8)
= 43 x 10 = 430
b) 234 x 135 – 234 x 35 = 234 x (135 – 35)
= 234 x 100 = 23400
c) 789 x 101 – 789 = 789 x 101 – 789 x 1
= 789 x (101 – 1)
= 789 x 100 =78900
B. Bài tập Nhân một số với một tổng. Nhân một số với một hiệu
Câu 1: a×(b+c)=a×b+a×c Đúng hay sai
Lời giải:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
a×(b+c)=a×b+a×c
Vậy công thức đã cho là đúng.
Câu 2: Điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Do đó ta có: 16×(8+5)=16×8+16×5.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Do đó ta có: 38×(9+7)=38×9+38×7
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 9.
Câu 4: Cho biểu thức: 45 x (5 + 4). Biểu thức có kết quả bằng với biểu thức đã cho là:
Lời giải:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Do đó ta có: 45×(5+4)=45×5+45×4.
Vậy biểu thức có kết quả bằng với biểu thức 45×(5+4) là 45×5+45×4
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
2350×(8+6)
= 2350×8+2350×6
= 18800+14100
= 32900
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 2350; 6; 18800; 14100; 32900.
Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống
Lời giải:
Ta có:
135×3+135×7
= 135×(3+7)
= 135×10
= 1350
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 135; 7; 135; 10; 1350.
Câu 7: Kết quả phép tính 274 x (20 + 6) là:
A. 1664
B. 5486
C. 6914
D. 7124
Lời giải:
Ta có:
274×(20+6)=274×20+274×6=5480+1644=7124
Vậy 274×(20+6)=7124
Câu 8: Nếu m = 64 thì giá trị của biểu thức là:
A. 2056
B. 2560
C. 2650
D. 2656
Lời giải:
Nếu m=64 thì m×17+m×23
=64×17+64×23
=64×(17+23)
=64×40
=2560.
Vậy nếu m=64 thì giá trị của biểu thức m×17+m×23 là 2560.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lời giải:
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.
Do đó ta có: 248×(60+5+1)=248×60+248×5+248×1.
Vậy đáp án đúng điền vào dấu ba chấm lần lượt từ trái sang phải là 60; 248; 248.
Câu 10: Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Tính theo mẫu:
Lời giải:
Ta có:
57×101=57×(100+1)
=57×100+57×1
=5700+57
=5757
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 100; 100; 57; 5700; 57; 5757.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Tính bằng cách thuận tiện:
Lời giải:
Ta có:
3259×64+35×3259+3259
= 3259×64+3259×35+3259×1
= 3259×(64+35+1)
= 3259×100
= 325900
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là 3259; 1; 3259; 1; 3259; 100; 325900.
Câu 12: Tìm y biết:
A. y = 24
B. y = 70
C. y = 247
D. y = 271
Lời giải:
Ta có: 247×24+247×66=247×(24+66)
Theo đề bài: y×(24+66)=247×24+247×66
Từ đó ta có: y×(24+66)=247×(24+66)
Suy ra: y=247.
Câu 13: Tính 235 x ( 30 + 5)=.........
A. 8226
B. 8225
C. 8235
D. 8325
Đáp án B
Câu 14: Tính 4367 x 31=......
A. 139377
B. 135377
C. 235377
D. 235677
Đáp án B
Câu 15: Tính: 5327 x ( 80 + 6) = ..........
A. 139377
B. 135377
C. 235377
D. 235677
Đáp án B
Câu 16: Một trại chăn nuôi có 860 con vịt và 540 con gà. Mỗi ngày một con vịt hoặc một con gà ăn hết 80g thức ăn. Hỏi trang trại chăn nuôi đó có phải chuẩn bị bao nhiêu ki lo gam thức ăn để đủ cho số gà vịt đó ăn trong một ngày
A. 102 kg
B. 112 kg
C. 113 kg
D. 122 kg
Đáp án B
Câu 17: Điền số thích hợp vào chỗ trống
16 ×(8 + 5) = 16 × 8 + ... × 5
A. 16
B. 8
C. 5
D. 40
Đáp án A
Câu 18: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dàu 248 m, chiều rộng bằng 1/4 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
A. 620
B. 630
C. 640
D. 624
Đáp án A