NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O | NH4Cl ra NH3

349

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Clo. Mời các bạn đón xem:

Phương trình NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

1. Phương trình phản ứng hóa học

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí mùi khai thoát ra.

3. Điều kiện phản ứng

Đun nóng nhẹ.

4. Tính chất hoá học

Bị phân hủy

NH4Cl → NH3 + HCl

Phản ứng với một bazo mạnh

NH4Cl + NaOH NH3 + NaCl + H2O

Phản ứng với cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao

2NH4Cl + NaCO3 2NaCl + CO2 + H2O + 2NH3

– Dung dịch amoni clorua 5% trong nước có độ pH trong khoảng từ 4.6 – 6.0, làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

– Một số phản ứng của amoni clorua với các hóa chất sinh nhiệt, như phản ứng của nó với Bari Hydroxit và quá trình hòa tan trong nước.

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng nhẹ.

6. Bạn có biết

- Trong phòng thí nghiệm, khí amoniac được điều chế bằng cách cho muối amoni tác dụng với chất kiềm khi đun nóng nhẹ.

- Muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc. Để làm khô khí, cho khí NH3 vừa được tạo thành có lẫn hơi nước đi qua bình đựng vôi sống (CaO).

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Hiện tượng gì xảy ra khi cho nhỏ vài giọt NH4Cl vào ống nghiệm chứa NaOH sau đó đun nóng?

A. Không có hiện tượng gì.

B. Có khí mùi khai thoát ra.

C. Có kết tủa trắng.

D. Có khí hóa nâu trong không khí.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O

 Hiện tượng: Có khí có mùi khai thoát ra.

Ví dụ 2: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, K2SO4, Ba(HCO3)2. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

A. Dung dịch KCl.

B. Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch phenolphtalein.

D. Dung dịch Ba(OH)2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.

Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết 3 muối trên:

- Xuất hiện khí có mùi khai thoát ra: NH4Cl

NH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl

- Xuất hiện kết tủa trắng: Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

- Không có hiện tượng gì là K2SO4

Ví dụ 3: Cho muối NH4Cl tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH đun nóng thì thu được 5,6 lít (đktc) một chất khí. Nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng là:

A. 3,0M.

B. 1,0M.

C. 2,0M.

D. 2,5M.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

NH4Cl + KOH → NH3↑ + H2O + KCl

⇒ nKOH=nNH3=5,622,4=0,25 mol

⇒ CnV=0,250,1=2,5 M

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Clo và hợp chất:

2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4Cl (r) toNH3 (k) + HCl (k)

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

2KClO3 + 3C to2KCl + 3CO2

2KClO3 MnO2to2KCl + 3O2

HClO + KOH → KClO + H2O

2NaCl → 2Na + Cl2

Đánh giá

0

0 đánh giá