Bộ 10 đề thi học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 11 sách Kết nối tri thức năm 2024 - 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Sinh học 11. Mời các bạn cùng đón xem:

Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết (chỉ từ 20k cho 1 đề thi lẻ bất kì):

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Đề thi học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức có đáp án năm 2024

Đề thi học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 1)

A. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ nào dưới đây?

A. NO2-→ NO3-→ NH4+.

B. NO3- → NO2- → NH3.

C. NO3- → NO2- → NH4+.

D. NO3- → NO2- → NH2.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về mạch rây?

A. Mạch rây được cấu tạo từ ống rây và tế bào kèm.

B. Các chất được vận chuyển theo một chiều từ rễ lên lá.

C. Các chất được vận chuyển theo hai chiều, từ lá xuống rễ hoặc ngược lại.

D. Dịch mạch rây có thành phần chính là đường sucrose.

Câu 3: Trong pha sáng của quá trình quang hợp, năng lượng ánh sáng được sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền đến trung tâm phản ứng theo thứ tự nào sau đây? 

A. Carotenoid → Diệp lục a → Diệp lục b ở trung tâm phản ứng.

B. Carotenoid → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b ở trung tâm phản ứng.

C. Carotenoid → Diệp lục b → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

D. Carotenoid → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

Câu 4: Phát biểu nào sai khi nói về hai pha của quá trình quang hợp?

A. Trong chu trình Calvin, chất nhận CO2 đầu tiên là PGA.

B. Pha tối là quá trình đồng hoá CO2 diễn ra ở chất nền lục lạp.

C. Trong chu trình C4, sản phẩm ổn định đầu tiên là OAA (4C).

D. Phân tử G3P được tạo thành trong chu trình Calvin là chất khởi đầu để tổng hợp glucose.

Câu 5: Hô hấp hiếu khí và lên men đều có chung giai đoạn nào sau đây?

A. Đường phân.

B. Oxy hóa pyruvate và chu trình Krebs.

C. Chuỗi truyền electron.

D. Tổng hợp acetyl – CoA.

Câu 6: Trong trồng trọt, cần áp dụng một số biện pháp canh tác như làm đất, làm cỏ, vun gốc nhằm mục đích gì?

A. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp kị khí.

B. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp kị khí.

C. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp O2 cho cây hô hấp hiếu khí.

D. Nhằm tạo môi trường thoáng khí, cung cấp CO2 cho cây hô hấp hiếu khí.

Câu 7: Cơ quan nào sau đây có chức năng tiêu hoá một phần protein thành các peptide?

A. Dạ dày.

B. Ruột non.

C. Khoang miệng.

D. Mật.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chức năng của ruột non?

A. Ruột non là cơ quan chủ yếu hấp thụ chất dinh dưỡng.

B. Ở ruột non diễn ra quá trình tiêu hoá hoá học, thuỷ phân các chất dinh dưỡng trong thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản có thể hấp thụ được.

C. Ở ruột non không có quá trình tiêu hoá cơ học.

D. Các enzyme tiêu hoá thức ăn ở ruột non có trong dịch tuỵ, dịch mật và dịch ruột.

Câu 9: Hoạt động của những loại cơ nào dưới đây gây ra cử động hít vào thở ra bình thường của người?

A. Cơ liên sườn và cơ hoành.

B. Cơ bụng và cơ vai.

C. Cơ vai và cơ hoành.

D. Cơ liên sườn và cơ lưng.

Câu 10: Phát biểu nào sai khi nói về trao đổi khí qua mang? 

A. Cá xương là động vật trao đổi khí qua mang.

B. Mang cá được cấu tạo từ các cung mang, sợi mang và phiến mang.

C. Mỗi mang gồm có 2 cung mang, mỗi cung mang có 4 sợi mang, mỗi sợi mang có nhiều phiến mang.

D. Hệ thống mao mạch trên phiến mang là nơi trao đổi khí O2 và CO2 với dòng nước chảy qua phiến mang.

Câu 11: Ở người trưởng thành, mỗi chu kì tim kéo dài khoảng 0,8 s, trong đó

A. tâm nhĩ co 0,3 s; tâm thất co 0,1 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.

B. tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,3 s; thời gian dãn chung là 0,4 s.

C. tâm nhĩ co 0,1 s; tâm thất co 0,4 s; thời gian dãn chung là 0,3 s.

D. tâm nhĩ co 0,4 s; tâm thất co 0,1 s; thời gian dãn chung là 0,1 s.

Câu 12: Hệ tuần hoàn kép có ở những động vật nào dưới đây?

A. Chim sẻ, ong, châu chấu.

B. Con trai, ốc sên, ếch.

C. Cá chép, cá mập, ếch.

D. Chim bồ câu, con mèo, con thỏ.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là lợi ích của luyện tập thể dục, thể thao đối với hệ tuần hoàn?

A. Cơ tim bền, khoẻ hơn.

B. Tăng thể tích tâm thu.

C. Lưu lượng tim giảm.

D. Nhịp tim giảm.

Câu 14: Phát biểu nào không đúng khi nói về tính tự động và hệ dẫn truyền tim?

A. Tính tự động của tim là nhờ hệ dẫn truyền tim.

B. Hệ dẫn truyền tim gồm nút xoang nhĩ, nút nhĩ thất, bó His và mạng Purkinje.

C. Khả năng thay đổi mức độ co dãn của tim gọi là tính tự động của tim.

D. Xung điện khởi phát và truyền qua các bộ phận của hệ dẫn truyền tim theo trình tự: Nút xoang nhĩ → Nút nhĩ thất → Bó His → Mạng Purkinje.

Câu 15: Dụng cụ nào sau đây được sử dụng để đo huyết áp?

A. Nhiệt kế.

B. Ống nghe tim phổi.

C. Huyết áp kế điện tử.

D. Máy kích thích điện.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây đặc trưng cho miễn dịch dịch thể?

A. Tế bào trình diện kháng nguyên.

B. Tế bào T hỗ trợ.

C. Tế bào T độc.

D. Kháng thể.

Câu 17: Loại tế bào nào sau đây có vai trò tạo đáp ứng miễn dịch thứ phát? 

A. Lympho T độc. 

B. Lympho T nhớ. 

C. Lympho B. 

D. Lympho T hỗ trợ. 

Câu 18: Phát biểu nào sai khi nói về tác dụng sốt bảo vệ cơ thể?

A. Giúp các tế bào T độc lưu hành trong máu và tiết ra chất độc tiêu diệt mầm bệnh.

B. Làm gan tăng nhận sắt từ máu, đây là chất cần cho sinh sản của vi khuẩn.

C. Làm tăng hoạt động thực bào của bạch cầu.

D. Ức chế vi khuẩn, virus tăng sinh.

Câu 19: Đối với những người mắc hội chứng AIDS, nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết là do

A. HIV phá huỷ các tế bào bạch cầu lympho T.

B. HIV tấn công bạch cầu dẫn đến người bệnh bị ung thư máu.

C. hệ thống miễn dịch suy giảm, cơ thể mắc các bệnh cơ hội do các sinh vật cơ hội gây ra.

D. tế bào lympho T trở nên bất thường và tiêu diệt các tế bào của cơ thể.

Câu 20: Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang?

A. Niệu quản.

B. Niệu đạo.

C. Ống góp.

D. Quản cầu.

Câu 21: Chức năng của thận là

A. lọc máu, tái hấp thụ các chất dinh dưỡng.

B. điều tiết lượng nước và muối hấp thụ.

C. loại bỏ các chất độc hại và chất dư thừa ra khỏi cơ thể.

D. Tất cả các chức năng trên.

Câu 22: Phát biểu nào không đúng khi nói về nephron?

A. Cầu thận gồm búi mao mạch và nang Bowman bên ngoài.

B. Chức năng chính của ống thận là dẫn nước tiểu vào ống góp, rồi vào bể thận.

C. Ở người khoẻ mạnh, dịch trong nang Bowman không chứa các tế bào máu.

D. Thành phần trực tiếp tham gia lọc máu ở cầu thận là thành các mao mạch trong búi mao mạch.

Câu 23: Sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với kích thích từ môi trường nhờ

A. sự sinh trưởng.

B. sự trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng.

C. sự sinh sản.

D. sự cảm ứng.

Câu 24: Đặc điểm khác nhau giữa cảm ứng động vật và cảm ứng thực vật là

A. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn và khó nhận thấy hơn cảm ứng ở thực vật.

B. hình thức phản ứng ở động vật đa dạng hơn nhưng kém chính xác hơn ở thực vật.

C. cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh, dễ nhận thấy hơn, còn cảm ứng ở thực vật chậm và khó nhận thấy hơn.

D. hình thức cảm ứng ở thực vật nhẹ nhàng và yếu ớt hơn ở động vật.

Câu 25: Hướng tiếp xúc là

A. phản ứng sinh trưởng của cây đối với tác động cơ học (tiếp xúc) đến từ một phía.

B. sự sinh trưởng của rễ để tăng diện tích tiếp xúc với đất. 

C. sự sinh trưởng của thân để tránh tiếp xúc với đất. 

D. sự vận động của thân (cành) để lá tăng diện tích tiếp xúc với ánh sáng.

Câu 26: Thân và rễ có kiểu hướng động nào dưới đây?

A. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương.

B. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

C. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm.

D. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về cảm ứng ở thực vật?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, trọng lực,... là các tác nhân kích thích gây ra cảm ứng ở thực vật.

B. Cảm ứng được biểu hiện bằng các vận động ở thực vật.

C. Mọi phản ứng của thực vật trả lời lại các kích thích từ môi trường đều liên quan đến sinh trưởng.

D. Vận động của thực vật thường diễn ra chậm và khó nhận biết bằng mắt thường.

Câu 28: Khi trồng cây cạnh bờ ao, sau một thời gian sẽ có hiện tượng nào sau đây?

A. Rễ cây mọc dài về phía bờ ao.

B. Rễ cây mọc ngược hướng bờ ao.

C. Thân cây uốn cong theo hướng ngược lại với bờ ao.

D. Thân cây uốn cong theo hướng bờ ao.

B. Phần tự luận

Câu 1 (1 điểm): Cho nhận định sau: “Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn”. Nhận định này đúng hay sai, hãy giải thích?

Câu 2 (1 điểm): Tại sao khi trồng lúa, người ta thường bón phân sát mặt đất, còn khi trồng cây ăn quả cần đào hố sâu để bón?

Câu 3 (1 điểm): Tại sao trước khi tiêm một số loại kháng sinh người ta phải thử phản ứng dị ứng của cơ thể với kháng sinh bằng cách tiêm một lượng rất nhỏ kháng sinh dưới da cẳng tay và theo dõi phản ứng xảy ra tại vị trí tiêm?

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm

1. C

2. B

3. D

4. A

5. A

6. C

7. A

8. C

9. A

10. C

11. B

12. D

13. C

14. C

15. C

16. D

17. B

18. A

19. C

20. A

21. D

22. B

23. D

24. C

25. A

26. B

27. C

28. A

B. Tự luận 

(Để xem lời giải chi tiết mời bạn đọc ấn mua tài liệu!)

Đề thi học kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 11

Thời gian làm bài: phút

(Đề số 2)

I. Trắc nghiệm

Câu 1 : Thoát hơi nước ở lá cây chủ yếu bằng con đường:

  • A.
    Qua mô giậu
  • B.
    Qua khí khổng
  • C.
    Qua lớp cutin
  • D.
    Qua lông hút

Câu 2 : Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp?

  • A.
    Nhiệt độ
  • B.
    Nồng độ CO2
  • C.
    Nồng độ khí N2
  • D.
    Hàm lượng nước

Câu 3 : Vai trò nào dưới đây là của quang hợp?

  • A.
    Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
  • B.
    Quang năng đã được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học của sản phẩm quang hợp.
  • C.
    Tạo ra các sản phẩm trung gian cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong cơ thể
  • D.
    Là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ.

Câu 4 : Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 sao ở cây mía là:

  • A.
    Quang phân li nước       
  • B.
    Chu trình Canvin
  • C.
    Pha sáng       
  • D.
    Pha tối

Câu 5 : Biện pháp kỹ thuật để tăng diện tích lá là

  • A.
    Tưới nhiều nước và bọn nhiều nguyên tố vi lượng cho cây
  • B.
    Bón nhiều phân bón giúp bộ lá phát triển
  • C.
    Bón phân, tưới nước hợp lý, thực hiện kỹ thuật chăm sóc phù hợp với loại và giống cây trồng
  • D.
    Sử dụng kĩ thuật chăm sóc hợp lý đối với từng loài, giống cây trồng

Câu 6 : Đai Caspari có vai trò

  • A.
    Điều chỉnh dòng vận chuyển các chất đi vào trung trụ
  • B.
    Nếu một màng lọc để lọc các chất trước khi đi vào trung trụ
  • C.
    Hấp thụ các chất có lợi cho tế bào
  • D.
    Chuyển hóa các chất không tan thành ion, từ đó các chất này khuếch tán được vào tế bào

Câu 7 : Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp chủ yếu thông qua

  • A.
    Sự khuếch tán của CO2 vào lá cây
  • B.
    Các phản ứng enzim trong quang hợp
  • C.
    Sự hấp thụ ánh sáng của diệp lục
  • D.
    Quá trình quang phân li nước

Câu 8 : Thỏ thải ra hai loại phân, một loại có màu đen, một loại có màu xanh. Thỏ thích ăn loại phân có màu xanh vì

  • A.
    Đó là loại phân đã tiêu hóa kỹ
  • B.
    Để bổ sung nguồn đạm từ vi sinh vật
  • C.
    Màu xanh là màu của thực vật còn sót lại.
  • D.
    Đó là do tập tính của loài

Câu 9 : Điều không đúng khi nhận xét, chim là động vật hô hấp hiệu quả nhất là

  • A.
    Phổi và hệ thống túi khí chiếm một thể tích rất lớn khi hoạt động bay
  • B.
    Có hệ thống túi khí phân nhánh tới các tế bào
  • C.
    Có đủ các đặc điểm của bề mặt trao đổi khí
  • D.
    Phổi rất phát triển

Câu 10 : Điều không đúng khi đề cập vấn đề vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng diện tích mạch là

  • A.
    Khi tổng diện tích mạch lớn, huyết áp sẽ cao và vận tốc màu sẽ lớn
  • B.
    Hệ mạch càng đi xa tim, huyết áp càng giảm
  • C.
    Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch
  • D.
    Máu vận chuyển từ nơi có huyết áp cao đến nơi có huyết áp thấp

Câu 11 : Tuần hoàn kín tiến hóa hơn tuần hoàn hở ở điểm nào sau đây?

1. Cấu tạo hệ tim mạch phức tạp và hoàn chỉnh

2. Tốc độ máu chảy nhanh hơn

3. Điều hòa và phân phối máu đến các cơ quan nhanh hơn

Phương án trả lời đúng là:

  • A.
    1 và 2       
  • B.
    2 và 3
  • C.
    1       
  • D.
    1, 2 và 3

Câu 12 : Ông tiêu hóa của động vật ăn thực vật dài hơn của động vật ăn thịt vì thức ăn của chúng

  • A.
    Khó tiêu hóa hơn, khó hấp thụ, nghèo dinh dưỡng
  • B.
    Đầy đủ chất dinh dưỡng hơn
  • C.
    Dễ tiêu hóa hơn
  • D.
    Dễ hấp thụ
II. Tự luận

Câu 1 : Tại sao máu ở tĩnh mạch phổi có nồng độ O2 cao hơn so với máu ở tĩnh mạch chủ?

Câu 2 : Tại sao khi trồng lúa, người ta thường bón phân sát mặt đất, còn khi trồng cây ăn quả cần đào hố sâu để bón?

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

1. B 2. C 3. B 4. B
5. C 6. A 7. B 8. B
9. B 10. A 11. D 12. A

II. Tự luận 

Câu 1 :

Máu ở tĩnh mạch phổi có nồng độ O2 cao hơn so với máu ở tĩnh mạch chủ vì:

- Ở vòng tuần hoàn phổi, trước khi đổ vào tĩnh mạch phổi, máu đã trải qua quá trình trao đổi khí (lấy O2 và thải CO2) tại mao mạch phổi. Như vậy, máu ở tĩnh mạch phổi là máu giàu O2.

- Ở vòng tuần hoàn hệ thống, trước khi đổ vào tĩnh mạch chủ, máu đã trải qua quá trình trao đổi khí với các tế bào (lấy CO2 và thải O2) tại mao mạch ở cơ quan. Như vậy, máu ở tĩnh mạch chủ là máu nghèo O2.

Câu 2 : 

- Khi trồng lúa, người ta thường bón phân sát mặt đất vì cây lúa là cây rễ chùm, hệ rễ nông, do đó cần bón phân sát mặt đất giúp rễ cây dễ dàng hấp thụ, thúc đẩy quá trình sinh trưởng và phát triển.

- Còn khi trồng cây ăn quả cần đào hố sâu để bón vì cây ăn quá thường có rễ cọc hay hệ rễ phát triển ở tầng đất sâu hơn. Việc đào hố sâu để bón phân giúp thuận lợi cho quá trình hấp thụ của rễ, rễ đâm sâu xuống mặt đất, tăng độ bám của hệ rễ, giúp cây sinh trưởng và phát triển.

Đánh giá

0

0 đánh giá