Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi học kì 1 Sinh học 12. Mời các bạn cùng đón xem:
Đề thi học kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án năm 2024
Đề thi học kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 1)
Câu 1 : Bệnh già trước tuổi (progeria) ở người hậu quả là làm một đứa trẻ 9 tuổi có bề ngoài và chức năng sinh lí như một ông già 70 tuổi. Khi tách ADN của bệnh nhân, người ta thấy có những mảnh phân tử ADN nhỏ thay vì một phân tử ADN lớn, nguyên nhân là do trong tế bào của người này thiếu enzim:
ARN polimeraza.
ADN polimeraza.
ADN ligaza.
Helicaza
Câu 2 : Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ về:
Chiều tổng hợp.
Số loại nuclêôtit tham gia.
Số lượng đơn vị tái bản.
Nguyên tắc nhân đôi.
Câu 3 : Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây sai?
Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ARN polimeraza.
Trong quá trình phiên mã có sự tham gia của ribôxôm.
Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
Câu 4 : Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình phiên mã.
Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra quá trình dịch mã luôn.
Đoạn ADN mà enzim ARN polimeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình thường.
Trình tự nuclêôtit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polimeraza thoát khỏi gen.
Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
Câu 5 : Mô tả nào dưới đây về quá trình dịch mã là đúng?
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là AUG liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang một axit amin đặc biệt gắn vào với bộ ba kết thúc trên mARN
Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit chỉ thực sự được bắt đầu khi tARN có bộ ba đối mã là UAX liên kết được với bộ ba khởi đầu trên mARN
Quá trình dịch mã chỉ kết thúc khi tARN mang bộ ba đối mã đến khớp vào với bộ ba kết thúc trên mARN
Câu 6 : Sản phẩm của quá trình dịch mã là:
ADN
mARN
rARN
Prôtêin
Câu 7 : Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và sổ lần phiên mã bằng nhau.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
Câu 8 : Ở một chủng vi khuẩn đột biến, khi môi trường có đường lactôzơ hay không có đường lactôzơ thì các gen cấu trúc trong operon Lac đều phiên mã tổng hợp mARN, mARN dịch mã tổng hợp các enzim. Theo suy luận lí thuyết, khi bị đột biến ở vùng nào sau đây thì dẫn tới hiện tượng trên?
Vùng khởi động của gen điều hòa.
Vùng chứa gen cấu trúc Z.
Vùng khởi động của operon.
Vùng chứa gen cấu trúc Y.
Câu 9 : Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?
(1). Tia phóng xạ.
(2). Virut viêm gan B.
(3). 5 – Brôm Uraxin.
(4). Sốc nhiệt.
1
2
3
4
Câu 10 : Trong những dạng đột biến sau, những dạng nào không thuộc đột biến điểm?
Thêm một cặp nuclêôtit.
Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
Mất 1 đoạn làm giảm số gen.
Mất một cặp nuclêôtit.
Câu 11 : Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
Câu 12 : Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 5 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả sau:
- Phép lai 1: Cây hoa tím lai với cây hoa đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng.
- Phép lai 2: Cây hoa vàng lai với cây hoa hồng (P), thu được F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến, không xét đến vai trò của bố mẹ trong phép lai. Cho 2 cá thể lai với nhau, thu được đời con có kiểu hình hoa vàng. Tính theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai thỏa mãn?
45.
65.
60.
Câu 13 : Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?
0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1
Câu 1 : Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?
Aabb x AABb
AaBB x AABb
AaBb x AABb
AaBb x AaBb
Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?
Câm điếc bẩm sinh
Bạch tạng
Mù màu đỏ lục
Bệnh Đao
Câu 1 : Cho phép lai P : AAaa × AAaa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là
Câu 2 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai: AB/ab XDY x AB/ab XDXd. Biết các gen trội lặn hoàn toàn và hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%. Hãy tính tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con.
ĐÁP ÁN
1. C | 2. C | 3. B | 4. A | 5. C |
6. D | 7. B | 8. A | 9. D | 10. C |
11. A | 12. D | 13. C |
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1:
S - Đ - S - S
AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)
Câu 2:
S - S - Đ - S
Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1:
17/18
Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18)
Câu 2:
1/3
Giải thích :
(P: Aa x Aa
G: A, a A, a
F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa
F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa
Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)
Câu 3:
48,75%
Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)
Đề thi học kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2
Sở Giáo dục và Đào tạo ...
Đề thi học kì 1 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: phút
(Đề số 2)
Phần I. Câu trắc nghiệm phương án nhiều lựa chọn.
Câu 1: Mỗi đơn phân ARN (ribônuclêôtit) có bao nhiêu thành phần chính
A. 2
B. 3
C. 5
D. 6
Câu 2: Một trong những điểm khác nhau trong quá trình nhân đôi ADN giữa tế bào nhân thực với tế bào
nhân sơ là:
A. Số lượng các đơn vị nhân đôi
B. Nguyên tắc nhân đôi
C. Nguyên liệu dùng để tổng hợp
D. Chiều tổng hợp
Câu 3: Quá trình phiên mã tổng hợp ARN có sự khác biệt so với quá trình tự nhân đôi của ADN:
(1) Loại enzyme xúc tác
(2) Sản phẩm của quá trình
(3) Nguyên liệu tham gia vào quá trình
(4) Chiều tổng hợp mạch mới
Phương án đúng là:
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (3), (4)
D. (1), (2), (3)
Câu 4: Sự giống nhau của hai quá trình nhân đôi và phiên mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Đều có sự tiếp xúc của các enzim ADN pôlimeraza, enzim ligaza
B. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung
C. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN
D. Cả hai quá trình trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần
Câu 5: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
A. (1) và (4).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Câu 6: Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:
A. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
B. Chỉ có phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
C. Phiên mã có sự tham gia của các enzim còn dịch mã thì không
D. Phiên mã phải cắt bỏ các thành phần của mARN còn dịch mã thì không phải cắt bỏ gì của chuỗi polipeptit
Câu 7: Cho các nhận xét về sự điều hòa hoạt động của Ôperon lactose:
(1) Khi môi trường không có lactose, gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không thể hoạt động.
(2) Khi môi trường có lactose, tất cả phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đội cấu hình không gian 3 chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành.
(3) Khi môi trường có lactose, ARN polimerase có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã.
(4) Khi đường lactose bị phân giải hết, prôtêin ức chế lại liên kết với vùng khởi động và quá trình phiên mã bị dừng lại.
(5) Cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ, có cấu trúc phức tạp của ADN trong NST
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 8: Quan sát hình và cho biết những phát biểu nào sau đây đúng?
I. Khi không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn được phiên mã.
II. Liên kết giữa prôtêin ức chế với vùng O là liên kết đặc hiệu.
III. Sự có mặt của lactôzơ làm cho enzim ARN polimeraza không bám được vào vùng P.
IV. Các gen Z, Y, A được đóng, mở cùng lúc.
A. I, III, IV.
B. II, III, IV
C. I, II, III.
D. I, II, IV.
Câu 9: Ở thực vật, alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là
A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb.
B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb.
C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb.
D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb.
Câu 10: Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là
A. IOIO và IAIO
B. IBIO và IAIO
C. IAIB và IAIO
D. IAIO và IAIO
Câu 11: ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng?
(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P)
(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ
(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P)
(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Ở ruồi giấm, allele A quy định thân xám trội hoàn toàn so với allele a quy định thân đen, allele B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với allele b quy định cánh ngắn. Lai cây bố mẹ P AB/ab x AB/ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân xám cánh dài là 65%.
Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Tần số hoán vị gene là 40%
Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%. Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%.
Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%.
Câu 2: Trong mỗi ý ở câu dưới đây, hãy chọn đúng hoặc sai.
Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng DNA trong nhân tế bào lưỡng bội là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến NST được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng DNA có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một. Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST.
Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao.
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (tối đa 4 ký tự gồm: chữ số; dấu '','' ; dấu ''-'').
Ở người, gene lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định bệnh máu khó đông, gene trội tương ứng A quy định tính trạng máu đông bình thường. Một người con gái bình thường nhưng có bố bị mắc bệnh máu khó đông. Người con gái này lấy chồng không bị mắc bệnh trên thì xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu phần trăm?
Câu 2: Ở cây hoa loa kèn, màu sắc hoa do gene nằm trong tế bào chất quy định, nếu người ta tiến hành phép lai như sau: P: ♂hoa vàng × ♀ hoa xanh → F1: 100% xanh. Phép lai P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng cho tỉ lệ F1 hoa vàng bao nhiêu %?
Câu 3: Điền đáp án thích hợp vào ô trống (chỉ sử dụng chữ số, dấu '','' và dấu ''-'').
Có 10 cây ngô thân cao, bắp dài tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 920 cao dài : 136 cao ngắn, 200 thấp dài, 24 thấp ngắn. Biết rằng cao dài trội hoàn toàn so với thấp ngắn, 2 tính trạng trên phân li độc lập. Trong số 10 cây đem lai, có bao nhiêu cây đồng hợp tử?
Đáp án
Phần I. Câu trắc nghiệm phương án nhiều lựa chọn.
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
2 |
A |
3 |
D |
4 |
B |
5 |
C |
6 |
A |
7 |
B |
8 |
D |
9 |
D |
10 |
B |
11 |
D |
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1:
P: AB/ab x AB/ab → A-B- = 0,65 → aabb = 0,15 → A-bb = aaB- = 0,1
+) Khẳng định “Tần số hoán vị gene là 40%.” Đúng
ab/ab = 0,15 = 0,5 x 0,3 → f = 40%
+) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh ngắn ở F1 là 15%.” Đúng Thân đen cánh ngắn (aabb) = 0,15 = 15%
+) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi kiểu hình thân đen cánh dài F1 là 10%.” Đúng Thân đen cánh dài (aaB-) = 0,1 = 10%
+) Khẳng định “Tỉ lệ ruồi có kiểu hình thân xám cánh ngắn thuần chủng F1 là 24%. “ Sai
Xám ngắn thuần chủng Ab/Ab = 0,2 x 0,2 = 0,04 = 4%.
Câu 2:
+) Khẳng định “Thể đột biến A là đột biến lệch bội dạng thể một” Sai
Thể đột biến A có số lượng NST không thay đổi → Không thể là đột biến lệch bội dạng thể một.
+) Khẳng định “Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST” Đúng
Thể đột biến B có thể là đột biến đảo đoạn NST (do số lượng NST và hàm lượng DNA không đổi).
+) Khẳng định “Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường” Đúng
Thể đột biến C thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường (đây là dạng đột biến đa bội lẻ).
+) Khẳng định “Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao” Đúng Thể đột biến D thường được dùng để tạo ra cây trồng có năng suất cao (đột biến đa bội chẵn 4n).
Phần III. Trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1:
Con gái bình thường có bố mắc bệnh máu khó đông (XaY) => nhận giao tử Xa của bố → kiểu gene của con
gái: XAXa . Người con gái lấy chồng bình thường ta có phép lai:
P: XAXa × XAY
→ 1XAXA : 1XAXa: 1XAY: 1XaY
Xác suất sinh ra đứa con trai bị bệnh máu khó đông = 1/4 = 25%.
Câu 2:
Gene di truyền theo dòng mẹ → P: ♂hoa xanh × ♀ hoa vàng → F1: 100% hoa vàng
Câu 3:
P: A-B-
AABB → AABB
(m)AaBB → 1/4AABB : 1/2AaBB : 1/4aaBB
(n)AABb → 1/4AABB : 1/2AABb : 1/4AAbb
(p)AaBb → (1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa)(1/4BB : 1/2Bb : 1/4bb) F1: 0,71875A-B- : 0,10625A-bb : 0,15625aaB- :
0,01875aabb 0,01875 aabb = 1/16 × p
0,15625 aaB- = 3/16 × p + 1/4 × m 0,10625 A-bb = 3/16 × p + 1/4 × n → m = 0,4; n = 0,2 ; p = 0,3 → AABB = 0,1
→ 1 cây đồng hợp.