Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

90

Tailieumoi.vn xin giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 môn Sinh học lớp 12 sách Cánh diều năm 2024 – 2025. Tài liệu gồm 4 đề thi có ma trận chuẩn bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên THPT dày dặn kinh nghiệm sẽ giúp các em ôn tập kiến thức và rèn luyện kĩ năng nhằm đạt điểm cao trong bài thi Giữa học kì 1 Sinh học 12. Mời các bạn cùng đón xem:

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án năm 2024

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 1

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài:   phút

(Đề số 1)

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1 : Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin. Điều này phản ánh đặc tính nào của mã di truyền?
  • A.

    Tính thoái hóa

  • B.

    Tính liên tục

  • C.

    Tính đặc hiệu

  • D.

    Tính phổ biến

Câu 2 : Khi nói về quá trình tái bản ở sinh vật nhân thực, điều nào dưới đây là sai?
  • A.

    Tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn

  • B.

    Mỗi đơn vị tái bản bao gồm 3 chạc chữ Y

  • C.

    Xảy ra ở kỳ trung gian, giữa hai lần phân bào

  • D.

    Gồm nhiều đơn vị tái bản

Câu 3 : Trên mạch khuôn của vùng mã hóa ở các gen thuộc sinh vật nhân thực luôn giống nhau ở
  • A.

    bộ ba mở đầu.

  • B.

    bộ ba kết thúc.

  • C.

    số lượng bộ ba.

  • D.

    thành phần nuclêôtit.

Câu 4 : Sơ đồ nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa gen và tính trạng?
  • A.

    ADN → Prôtêin → mARN → Tính trạng.

  • B.

    mARN → ADN → Prôtêin → Tính trạng.

  • C.

    ADN → mARN → Tính trạng → Prôtêin.

  • D.

    ADN → mARN → Prôtêin → Tính trạng.

Câu 5 : Mạch gốc của 1 gen có đoạn trình tự là: 3’…AXXXGTAXTGG….5’. Đoạn tương ứng trên mạch bổ sung sẽ có trình tự là:
  • A.

    5’…TGGGXATGAXX….3’

  • B.

    3’…AXXXGTAXTGG….5’

  • C.

    5’…UGGGXAUGAXX….3’

  • D.

    3’…TGGGXATGAXX….5’

Câu 6 : Có 4 loại ribônuclêôtit tham gia cấu tạo nên mARN. Loại nào dưới đây không nằm trong số đó?
  • A.

    T

  • B.

    A

  • C.

    X

  • D.

    G

Câu 7 : Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Hỏi tổng số nuclêôtit loại A và T chiếm tỉ lệ bao nhiêu trong tổng số nuclêôtit?
  • A.

    50%

  • B.

    80%

  • C.

    70%

  • D.

    60%

Câu 8 : 7 tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBBCcDD. Hỏi sau khi giảm phân thì từ 7 tế bào này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại trứng có kiểu gen khác nhau?
  • A.

    2

  • B.

    8

  • C.

    4

  • D.

    7

Câu 9 : Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic nào có vai trò vận chuyển axit amin tự do?
  • A.

    mARN

  • B.

    ADN

  • C.

    tARN

  • D.

    rARN

Câu 10 : Trong Opêron Lac của E.coli, đâu là nơi đầu tiên ARN pôlimeraza bám vào?
  • A.

    Gen cấu trúc

  • B.

    Vùng khởi động

  • C.

    Vùng vận hành

  • D.

    Gen điều hòa

Câu 11 : Vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân thực có 150 chu kì xoắn. Số nuclêôtit loại A của gen là 900. Sau đột biến điểm, số liên kết H của gen là 3599. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
  • A.

    Mất một cặp A – T

  • B.

    Mất một cặp G – X

  • C.

    Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T

  • D.

    Thay thế cặp G – X bằng cặp A - T

Câu 12 : Dạng đột biến cấu trúc NST nào thường được vận dụng để loại bỏ gen có hại?
  • A.

    Lặp đoạn NST

  • B.

    Chuyển đoạn không tương hỗ

  • C.

    Mất đoạn nhỏ NST

  • D.

    Đảo đoạn NST

Câu 13 : Một NST có trình tự gen ban đầu là: ABCDEF.GH. Sau đột biến, NST có trình tự gen là: ADCBEF.GH. Hỏi dạng đột biến nào đã xảy ra?
  • A.

    Lặp đoạn NST

  • B.

    Đảo đoạn NST

  • C.

    Chuyển đoạn NST

  • D.

    Mất đoạn NST

Câu 14 : Trong mỗi tế bào sinh dưỡng của thể không nhiễm có đặc trưng nào sau đây?
  • A.

    Mất toàn bộ NST thường

  • B.

    Mất hẳn cặp NST giới tính

  • C.

    Không chứa NST nào

  • D.

    Mất hẳn một cặp NST nào đó

Câu 15 : Ở người, thừa 1 NST số 21 gây ra bệnh/hội chứng gì?
  • A.

    Hội chứng Cushing

  • B.

    Hội chứng Tơcnơ

  • C.

    Bệnh hồng cầu hình liềm

  • D.

    Hội chứng Đao

Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Xét một cặp gen quy định một cặp tính trạng. Hỏi trong trường hợp nào tỉ lệ phân li kiểu gen trùng với tỉ lệ phân li kiểu hình?

 

Di truyền trội lặn không hoàn toàn

 Đúng
 Sai

Di truyền trội lặn hoàn toàn

 Đúng
 Sai

Thường biến

 Đúng
 Sai

Di truyền ngoài tế bào chất

 Đúng
 Sai
Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Trong trường hợp các gen trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai nào dưới đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình trội về cả 2 tính trạng chiếm tỉ lệ cao nhất?

Aabb x AABb

 Đúng
 Sai

AaBB x AABb

 Đúng
 Sai

AaBb x AABb

 Đúng
 Sai

AaBb x AaBb

 Đúng
 Sai
Câu 3 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

 

Bệnh nào dưới đây do gen nằm trên NST giới tính quy định?

Câm điếc bẩm sinh

 Đúng
 Sai

Bạch tạng

 Đúng
 Sai

Mù màu đỏ lục

 Đúng
 Sai

Bệnh Đao

 Đúng
 Sai
III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1 : Cho phép lai P : AAaa × AAaa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở đời F1 là

Câu 2 : Ở một loài động vật, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Kiểu gen AA phôi không phát triển. Khi cho bố mẹ có cùng kiểu gen Aa giao phối ta thu được F1. Hỏi số cá thể thân đen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 3 : Ở ruồi giấm, thực hiện phép lai: AB/ab XDY x AB/ab XDXd. Biết các gen trội lặn hoàn toàn và hoán vị gen đã xảy ra với tần số 40%. Hãy tính tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con.
 
ĐÁP ÁN
 
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Bộ 10 đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án năm 2024 (ảnh 1)
Phần II. Trắc nghiệm đúng/sai
Câu 1 :Đ - S - S - S

 

Di truyền trội lặn không hoàn toàn (kiểu gen đồng hợp trội tương ứng 1 kiểu hình, kiểu gen dị hợp tương ứng 1 kiểu hình (do gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn) và kiểu gen đồng hợp lặn tương ứng với 1 kiểu hình)

Câu 2 :S - Đ - S - S

AaBB x AABb (100% mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở đời sau)

Câu 3 :S - S - Đ - S

Mù màu đỏ lục (do gen lặn nằm trên NST X quy định)

III. Trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1 :17/18

Giải thích : 17/18 (mỗi bên bố mẹ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa. Vậy tỉ lệ cá thể dị hợp ở đời con =1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (AAAA, aaaa) = 1 – (1/6.1/6(AAAA) +1/6.1/6(aaaa)) =17/18)

Câu 2 :1/3

Giải thích :

(P: Aa x Aa

G: A, a A, a

F1 lý thuyết: 1AA : 2 Aa : 1 aa

F1 thực tế: 2 Aa : 1 aa

Vậy tỉ lệ cá thể thân đen (aa) ở F1 là 1/3)

Câu 3 : 48,75%

 

Giải thích : 48,75% (vì hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp gen nằm trên NST thường là: 50% +%ab/ab = 50% +(50%- 50%.40%)ab.50%ab = 65%. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về gen trên NST giới tính là 75% (XD-). Vậy tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng đang xét là: 65%.75% = 48,75%)

Đề thi giữa kì 1 Sinh học 12 Cánh diều có đáp án - Đề 2

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Giữa kì 1 - Cánh diều

Năm học 2024 - 2025

Môn: Sinh học lớp 12

Thời gian làm bài:   phút

(Đề số 2)

...

Đánh giá

0

0 đánh giá