Lý thuyết Biểu thức có chứa một chữ lớp 4 hay, chi tiết

1.3 K

Với tóm tắt lý thuyết Toán lớp 4 Biểu thức có chứa một chữ hay, chi tiết cùng với 16 bài tập chọn lọc giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán lớp 4.

Lý thuyết Biểu thức có chứa một chữ lớp 4 hay, chi tiết

A. Lý thuyết Biểu thức có chứa một chữ

Ví dụ: Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm … quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.

Thêm

Có tất cả

3

1

3 + 1

3

2

3 + 2

3

3

3 + 3

3

a

3 + a

3 + a là biểu thức có chứa một chữ.

Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

- Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5; 5 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

- Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6; 6 là một giá trị của biểu thức 3 + a.

Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

Nội dung:

Biểu thức có chứa một chữ bao gồm số, dấu tính và một chữ.

Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức ban đầu.

Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức a + 8 với a = 25.

Bài giải

Nếu a = 25 thì a + 8 = 25 + 8 = 33.

Vậy với a = 25 thì giá trị của biểu thức a + 8 là 33.

B. Bài tập Biểu thức có chứa một chữ

 Câu 1: Biểu thức có chứa một chữ gồm có:

A. Các số

B. Dấu tính

C. Một chữ

D. Cả A,B,C đều đúng

Lời giải:

Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

Ví dụ: 10 – a; b + 35;...

Câu 2: 45 + b được gọi là:

A. Biểu thức

B. Biểu thức có chứa một chữ

C. Biểu thức có chứa hai chữ

Lời giải:

Biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính và một chữ.

Vậy 45 + b là biểu thức có chứa một chữ.

Câu 3: Giá trị của biểu thức 75 - a với a = 18 là:

A. 57

B. 67

C. 83

D. 93

Lời giải:

Nếu a = 18 thì 75 – a = 75 – 18 = 57.

Vậy với a = 18 thì giá trị của biểu thức 75 − a là 57.

Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 3: Biểu thức có chứa một chữ có đáp án (ảnh 1)

Lời giải:

Nếu b=379 thì 133+b=133+379=512.

Vậy với b=379 thì giá trị của biểu thức 133+b là 512.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 512.

Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 3: Biểu thức có chứa một chữ có đáp án (ảnh 2)

Lời giải:

Nếu c=9 thì 375+254×c=375+254×9=375+2286=2661.

Do đó với c=9 thì giá trị của biểu thức 375+254×c là 2661.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2661.

Chú ý

Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó điền đáp án sai là 5661.

Câu 6: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 3: Biểu thức có chứa một chữ có đáp án (ảnh 3)

Lời giải:

Ta thấy 6<7<8 nên n=7.

Với n=7 thì 68×n+145=68×7+145=621

Vậy giá trị của biểu thức  68×n+145 với 6<n<8 là 621.

Đáp án đúng điền vào ô trống là 621.

Câu 7: Giá trị của biểu thức 5772:4 + a x 8 với  a = 123 - 17 x 5 là 11848. Đúng hay sai?

Lời giải:

Ta có: a=123−17×5=123−85=38

Nếu a=38 thì 5772:4+a×8=5772:4+38×8=1443+304=1747.

Mà 1747<11848

Do đó kết luận giá trị của biểu thức 5772:4+a×8 với a=123−17×5 là 11848 sai.

Chú ý

Học sinh có thể thực hiện sai thứ tự thực hiện phép tính, tính lần lượt từ trái sang phải, từ đó tìm được kết quả là 11848 và chọn sai đáp án.

Câu 8: Cho biểu thức P = 198 + 33 x m - 225 và Q = 1204:m + 212:4.

So sánh giá trị của 2 biểu thức P và Q với m = 7.

A. P > Q

B. P = Q

C. P < Q

Lời giải:

Nếu m=7 thì P=198+33×m−225=198+33×7−225=198+231−225=429−225=204

Nếu m=7 thì Q=1204:m+212:4=1204:7+212:4=172+53=225

Mà 204<225

Vậy với m=7 thì P<Q.

Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 3: Biểu thức có chứa một chữ có đáp án (ảnh 4)

Lời giải:

Hình vuông có độ dài cạnh là a, chu vi hình vuông là P thì ta có công thức tính chu vi: P=a×4.

Nếu a=75mm thì P=a×4=75×4=300mm. 

Đổi 300mm=30cm

Vậy chu vi hình vuông với a=75mm là P=30cm.  

Đáp án đúng điền vào ô trống là 30.

Câu 10: Một hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm . Với b = 63cm thì chu vi hình chữ nhật là:

A. 111cm

B. 174cm

C. 222cm

D. 3024cm

Lời giải:

Hình chữ nhật có chiều dài là b, chiều rộng bằng 48cm thì công thức chu vi hình chữ nhật là P=(b+48)×2.

Nếu b=63cm thì P=(b+48)×2=(63+48)×2=222(cm)

Vậy với b=63cm thì chu vi hình chữ nhật là 222cm.

Câu 11: Giá trị của biểu thức 468 x 5 - 1279 + a với a là số lớn nhất nhỏ hơn số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là:

A. 10936

B. 10937

C. 11058

D. 11059

Lời giải:

Số chẵn lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9876.

Số lớn nhất nhỏ hơn số 9876 là số 9875.
Với a=9875 thì: 

468×5−1279+a

=468×5−1279+9875

=2340−1279+9875

=1061+9875

=10936

Vậy giá trị của biểu thức 468×5−1279+a với a=9875 là 10936.

Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 3: Biểu thức có chứa một chữ có đáp án (ảnh 5)

Lời giải:

Với a=252dm thì a:3=252:3=84dm

Hay độ dài cạnh còn lại của hình tứ giác là 84dm.

Chu vi hình tứ giác đó là:

252+84=336(dm)

336dm=3360cm

Đáp số: 3360cm.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3360.

Câu 13: Nếu m = 6 thì 423 + m =  …

A. 429

B. 430

C. 431

C. 428

Đáp án A

Câu 14: Nếu a = 1 thì 4 + a = 4 + 1 = 5; 5 được gọi là giá trị của biểu thức ...........

A.Nếu a = 1 thì 4 + a = 4 + 1 = 5; 5 được gọi là giá trị của biểu thức 4 - a

B. Nếu a = 1 thì 4 + a = 4 + 1 = 5; 5 được gọi là giá trị của biểu thức 4 + a

C. Nếu a = 1 thì 4 + a = 4 + 1 = 5; 5 được gọi là giá trị của biểu thức 5-1

D. Nếu a = 1 thì 4 + a = 4 + 1 = 5; 5 được gọi là giá trị của biểu thức 5 - a

Đáp án B

Câu 15: Nếu n = 5 thì 185 : 5 =

A. 37

B. 38

C. 40

D. 47

Đáp án A

Câu 16: 50 + b được gọi là:

A. Biểu thức

B. Biểu thức có chứa một chữ

C. Biểu thức có chứa hai chữ

Đáp án B

Đánh giá

0

0 đánh giá