Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 17 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 17
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 (Đề 1)
Đề bài:
Câu 1. Đánh dấu X vào ☐ trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu |
Vị ngữ |
Ý nghĩa của vị ngữ |
☐ Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. |
||
☐ Người các buôn làng kéo về nườm nượp. |
||
☐ Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. |
||
☐ Các bà đeo nhũng vòng bạc, vòng vàng. |
||
☐ Các chị mặc nhũng chiếc váy thêu rục rỡ. |
||
☐ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng |
Câu 2. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu X vào □ thích hợp.
☐ Do danh từ và các từ kèm theo nó (cụm danh từ) tạo thành.
☐ Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành
☐ Do tính từ và các từ kèm theo nó (cụm tính từ) tạo thành
Câu 3. Đánh dấu X vào ☐ trước câu kể Ai làm gì?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu |
Vị ngữ |
☐ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. |
|
☐ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. |
|
☐ Thanh niên đeo gùi vào rừng. |
|
☐ Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. |
|
☐ Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. |
|
☐ Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần |
|
☐ Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
Câu 4. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì?
A |
B |
Đàn cò trắng |
kể chuyện cổ tích |
Bà em |
giúp dân gặt lúa |
Bộ đội |
bay lượn trên cánh đồng |
Đáp án
Câu 1. Đánh dấu X vào ô trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
Câu |
Vị ngữ |
Ý nghĩa của vị ngữ |
x Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. |
đang tiến về bãi |
Nêu hoạt động của con vật. |
x Người các buồn làng kéo về nườm nượp. |
kéo về nườm nượp |
Nêu hoạt động của con người. |
x Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. |
khua chiêng rộn ràng |
Nêu hoạt động của con người. |
☐ Các bà đeo những vòng bạc, vòng vàng. |
||
☐ Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ. |
||
☐ Hôm nay, Tây Nguyên thật tưng bừng. |
Câu 2. Cho biết vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành. Ghi dấu X vào ô thích hợp.
x Do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành.
Câu 3. Đánh dấu X vào ô trước câu kể Ai làm gì?. Viết lại vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu |
Vị ngữ |
☐ Cả thung lũng giống như một bức tranh thuỷ mặc. |
|
☐ Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu. |
|
x Thanh niên đeo gùi vào rừng. |
đèo gùi vào rừng |
x Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. |
giặt giũ bên những giếng nước |
x Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. |
đùa vui trước nhà sàn |
x Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần |
chụm đầu bên những ché rượu cần |
x Các bà, các chị sửa soạn khung cửi |
sửa soạn khung cửi |
Câu 4. Nối các từ ngữ ở cột A với các từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai làm gì ?
Câu nối như sau:
- Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng
- Bà em kể chuyện cổ tích
- Bộ đội giúp dân giặt lúa
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17 (Đề 2)
Đề bài:
I. Chính tả.
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) Tiếng có âm đầu l hoặc n:
Cồng chiêng là một ....... nhạc cụ đúc bằng đồng, thường dùng trong ....... hội dân gian Việt Nam. Cồng chiêng ....... tiếng nhất là ở Hoà Bình và Tây Nguyên.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Khúc nhạc đưa mọi người vào ....... ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang nghiêm và linh thiêng như tiếng ....... trời, làm mọi ngưòi tạm quên đi những lo toan ....... vở đòi thường.
Câu 2. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau:
Chàng hiệp sĩ gỗ đang ôm (giấc/giất) ....... mộng (làm /nàm) ....... người, bỗng thấy (xuấc / xuất) ....... hiện một bà già. Bà ta cầm cái quạt giấy che (lửa / nửa) ....... mặt (lất láo / lấc láo / nấc náo) ....... đảo mắt nhìn quanh, rồi (cấc / cất) ....... tiếng khàn khàn hỏi:
- Còn ai thức không đấy?
- Có tôi đây! - Chàng hiệp sĩ (lên/nên) ....... tiếng.
Thế là, bà già (nhấc / nhất) ....... chàng ra khỏi cái đinh sắt, cầm chiếc quạt phẩy nhẹ ba cái. Tức thì, hai con mắt của chàng bắt đầu đảo qua đảo lại, môi chàng mấp máy, chân tay cụa quây. Bà già đặt chàng xuống (đốc / đất) ....... Chàng (lảo / nảo) ....... đảo trên đôi chân run rẩy rồi rùng mình, thở một tiếng (thấc / thật) ....... dài, biến thành một người bằng xương bằng thịt. Bà già (lắm / nắm) ....... tay chàng hiệp sĩ, dắt đi theo.
II. Luyện từ và câu
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trên nương, mỗi người một việc, người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Câu 1. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau:
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M : đánh trâu ra cày |
M: người lớn |
..................... |
..................... |
Câu 2. Đặt câu hỏi
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động |
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
|
Người lớn đánh trâu ra cày. |
M : Người lớn làm gì ? |
M: Ai đánh trâu ra cày ? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. |
................ |
................ |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. |
................ |
................ |
Các bà mẹ tra ngô. |
................ |
................ |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. |
................ |
................ |
Lũ chó sủa om cả rừng. |
................ |
................ |
III - Luyện tập
Câu 1. Đánh dấu X vào ☐ trước câu kể Ai làm gì? Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
☐ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. |
................ |
................ |
☐ Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
................ |
................ |
☐ Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
Mẹ |
đựng hạt giống... để gieo cấy mùa sau |
☐ Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
................ |
................ |
Câu 2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn:
Đáp án
I. Chính tả
Câu 1. Điền vào chỗ trống:
a) Tiếng có âm đầu l hoặc n
Cồng chiêng là một loại nhạc cụ đúc bằng đồng, thường dùng trong lễ hội dân gian Việt Nam. Cồng chiêng nổi tiếng nhất là ở Hòa Bình và Tây Nguyên.
b) Tiếng có vần ât hoặc âc
Khúc nhạc đưa mọi người vào giấc ngủ yên lành. Âm thanh cồng chiêng, trang nghiêm và linh thiêng như tiếng đất trời, làm mọi người tạm quên đi những lo toan vất vả đời thường.
Câu 2. Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu văn sau.
Chàng hiệp sĩ gỗ đang ôm giấc mộng làm người, bỗng thấy xuất hiện một bà già. Bà ta cầm cái quạt giấy che nửa mặt lấc láo đảo mắt nhìn quanh, rồi cất tiếng khàn khàn hỏi:
- Còn ai thức không đấy?
- Có tôi đây! Chàng hiệp sĩ lên tiếng.
Thế là, bà già nhấc chàng ra khỏi cái đinh sắt, cầm chiếc quạt phẩy nhẹ ba cái. Tức thì, hai con mắt của chàng bắt đầu đảo qua đảo lại, môi chàng mấp máy, chân tay cựa quậy. Bà già đặt chàng xuống đất. Chàng lảo đảo trên đôi chân run rẩy rồi rùng mình, thở một tiếng thật dài, biến thành một người bằng xương bằng thịt. Bà già nắm tay chàng hiệp sĩ, dắt đi theo.
II. Luyện từ và câu
Đọc một đoạn văn sau:
Trên nương, mỗi người một việc. Người lớn đánh trâu ra cày. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá, mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. Các bà mẹ tra ngô. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. Lũ chó sủa om cả rừng.
Câu 1. Tìm trong mỗi câu ở đoạn văn trên các từ ngữ thích hợp với mỗi nhóm sau:
Từ ngữ chỉ hoạt động |
Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
M: đánh trâu ra cày |
M: người lớn |
nhặt cỏ, đột lá |
các cụ già |
bắc bếp thổi cơm |
mấy chú bé |
tra ngô |
các bà mẹ |
ngủ khỉ |
các em bé |
sủa om cả rừng |
lũ chó |
Câu 2. Đặt câu hỏi:
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động |
Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động |
|
Người lớn đánh trâu ra cày. |
M: Người lớn làm gì? |
M:Ai đánh trâu ra cày? |
Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. |
Các cụ già làm gì? |
nhặt cỏ, đốt lá? |
Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. |
Mấy chủ bé làm gì? |
Ai bắc bếp thổi cơm? |
Các bà mẹ tra ngô. |
Các bà mẹ làm gì? |
Ai tra ngô? |
Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. |
Các em bé làm gì? |
Ai ngủ khì trên lưng mẹ? |
Lũ chó sủa om cả rừng. |
Lũ chó làm gì? |
Con gì sủa om cả rừng? |
III. Luyện tập
Câu 1. Đánh dấu X vào ô trước câu kể Ai làm gì ?. Viết lại chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu đó.
Câu |
Chủ ngữ |
Vị ngữ |
☐ Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. |
Cuộc sống quê tôi |
gắn bó với cây cọ |
x Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
Cha tôi |
làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. |
x Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
Mẹ |
đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. |
x Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
Chị tôi |
đan nón ỉá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. |
Câu 2. Viết một đoạn văn kể về các công việc trong một buổi sáng của em. Gạch dưới các câu kể Ai làm gì? Có trong đoạn văn:
Hằng ngày, em dậy rất sớm. Em ra sân, tập thể dục. Sau đó, em làm vệ sinh cá nhân, kiểm tra lại tập bút để chuẩn bị đến trường. Mẹ em đã chuẩn bị cho em bữa sáng ngon lành. Em cùng ba mẹ ăn sáng. Ba dắt xe ra rồi đưa em đến trường.
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 19
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 20
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 21