Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 7

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 7 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.

Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết 

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 7

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 7 (Đề 1)

Thời gian: 45 phút

Đề bài:

Phần 1. Bài tập về đọc hiểu

Đền Hùng là di tích lịch sử văn hoá đặc biệt quan trọng của quốc gia, được xây dựng trên núi Hùng - thuộc đất Phong Châu - vốn là nơi đóng đô của Nhà nước Văn Lang 4000 năm trước đây. Toàn bộ khu di tích có 4 đền, 1 chùa và 1 lăng, được xây dựng hài hoà với cảnh sắc thiên nhiên. Đền Hùng được xây dựng trên núi Hùng (còn gọi là núi Cả theo tiếng địa phương hay còn có nhiều tên gọi khác nhau: Nghĩa Lĩnh, Nghĩa Cương, Hy Cương, Hy Sơn, Bảo Thiếu Lĩnh, Bảo Thiếu Sơn,…), có độ cao 175m so với mặt nước biển. Tục truyền rằng, núi Hùng là chiếc đầu rồng hướng về phía Nam, mình rồng uốn khúc thành núi Vặn, núi Trọc, núi Pheo,…. Núi Vặn cao 170m, xấp xỉ núi Hùng. Núi Trọc nằm giữa núi Hùng và núi Vặn, cao 145m. Theo truyền thuyết, đây là ba đỉnh “Tam sơn cấm địa” được dân gian thờ từ rất lâu đời.

Toàn khu di tích Đền Hùng xưa kia là rừng già nhiệt đới, đến nay chỉ còn núi Hùng là rậm rạp xanh tươi với 150 loài thảo mộc thuộc 35 họ, trong đó còn sót lại một số cây đại thụ như chò, thông, lụ…và một vài giống cây cổ sơ như kim giao, thiên tuế…

(trích Khu Di tích lịch sử Đền Hùng, báo Phú Thọ)

Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Đền Hùng được xây dựng trên ngọn núi nào?

A. Núi Trọc

B. Núi Hùng

C. Núi Vặn

2. Vùng đất Phong Châu trước đây là nơi xây dựng kinh đô của triều đại nào?

A. Âu Lạc

B. Lý - Trần

C. Văn Lang

3. “Tam sơn cấm địa” được dùng để chỉ các đỉnh núi nào?

A. Núi Trọc, Núi Keo, Núi Hùng

B. Núi Hưng, núi Trọc, núi Pheo

C. Núi Pheo, núi Trọc, núi Hùng

4. Khu di tích Đền Hùng được bao trùm bởi những khu rừng rộng lớn, đó là:

A. Rừng già nhiệt đới

B. Rừng mưa ôn đới

C. Rừng nguyên sinh

Câu 2. Em hãy điền dấu tích vào ô trống đứng trước những tên gọi khác của núi Hùng:

 Nghĩa Lĩnh

 Nghĩa Lam

 Bảo Thiếu Lĩnh

 Bảo Thiếu Sơn

 Nghĩa Cương

 Ni Cương

 Hy Cương

 Lam Cương

 Hy Sơn

Câu 3. Điền vào chỗ trống

Tại Khu Di tích Đền Hùng có:

Các loài cây cổ thụ như: ………………………………………………

Các giống cây cổ sơ như: …………………………………………….

Phần 2. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

Câu 1. Chính tả

1. Nghe - viết

Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

2. Bài tập

a. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn sau, biết rằng những chữ đó bắt đầu bằng tr hoặc ch:

Sáng ngày ………….. nhật, Nam cùng các bạn ra đồng ………….. thả diều. Hôm nay, ………….. có gió to, nên ………….. một phút thôi mà diều đã bay lên cao tít. Cả đám vui sướng hò reo, ………… theo những cánh diều. Đến gần ………….., nắng to hơn, cả nhóm bảo nhau thu diều, về nhà ăn cơm trưa nhanh kẻo mẹ mắng. Dù vậy, vẫn không quên hẹn nhau chiều nay ra sống tắm mát.

b. Tìm các từ chứa vần ươn hoặc ương có nghĩa như sau:

Một loài động vật thân tròn và dài như rắn, mắt nhỏ, da trơn có nhớt, màu nâu vàng, sống chui rúc trong bùn: …………..

Một bộ phận của nhà ở, được xây bằng gạch, đá, hoặc gỗ để chống đỡ sàn nhà và mái, ngăn cách các phòng, không gian trong nhà: …………..

Câu 2. Luyện từ và câu

1. Hãy viết họ tên, địa chỉ người bạn thân thiết nhất của em.

….………………………………………………………………………

2. Kể tên 5 quốc gia châu Á mà em biết.

….………………………………………………………………………

3. Kể tên 3 con đường tại nơi em sinh sống.

….………………………………………………………………………

4. Kể tên 3 danh lam thắng cảnh mà em đã từng được đến/ từng được nhìn thấy qua tivi, sách báo.

….………………………………………………………………………

Câu 3. Tập làm văn

Cho cốt truyện sau:

(1) Liên đang đi bộ về nhà sau giờ học.

(2) Liên nhặt được một chiếc ví màu đỏ có rất nhiều tiền bên trong.

(3) Liên đem ví đến đồn cảnh sát và nộp cho chú công an.

(4) Liên trở về nhà với niềm vui sướng khi đã làm được một việc tốt.

Em hãy chọn một trong các sự kiện của cốt truyện trên và viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.

Đáp án

Phần 1. Bài tập về đọc hiểu

Câu 1.

1. B

2. C

3. C

4. A

Câu 2.

 Nghĩa Lĩnh

 Nghĩa Lam

 Bảo Thiếu Lĩnh

 Bảo Thiếu Sơn

 Nghĩa Cương

 Ni Cương

 Hy Cương

 Lam Cương

 Hy Sơn

Câu 3. Điền vào chỗ trống

Các loài cây cổ thụ như: chò, thông, lụ…

Các giống cây cổ sơ như: kim giao, thiên tuế…

Phần 2. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

Câu 1. Chính tả

1. Nghe - viết

- Yêu cầu: HS trình bày sạch đẹp, chép đúng, đủ chữ.

2.

a. Sáng ngày chủ nhật, Nam cùng các bạn ra đồng chơi thả diều. Hôm nay, trời có gió to, nên chỉ một phút thôi mà diều đã bay lên cao tít. Cả đám vui sướng hò reo, chạy theo những cánh diều. Đến gần trưa, nắng to hơn, cả nhóm bảo nhau thu diều, về nhà ăn cơm trưa nhanh kẻo mẹ mắng. Dù vậy, vẫn không quên hẹn nhau chiều nay ra sống tắm mát.

b.

Một loài động vật thân tròn và dài như rắn, mắt nhỏ, da trơn có nhớt, màu nâu vàng, sống chui rúc trong bùn: lươn

Một bộ phận của nhà ở, được xây bằng gạch, đá, hoặc gỗ để chống đỡ sàn nhà và mái, ngăn cách các phòng, không gian trong nhà: tường

Câu 2. Luyện từ và câu

Gợi ý:

1. Nguyễn Kiên Trung - nhà số 9 đường Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội.

2. Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan, Philippin, Trung Quốc, Cuba, Lào, Campuchia, Indonesia…

3. Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Lạc Long Quân, Âu Cơ…

4. Vịnh Hạ Long, động Phong Nha, biển Phú Quốc…

Câu 3. Tập làm văn

Bài tham khảo đoạn: (1) Liên đang đi bộ về nhà sau giờ học.

Tùng… tùng… tùng… Tiếng trống trường rộn rã vang lên, báo hiệu buổi học kết thúc. Liên cùng các bạn chào tạm biệt cô giáo, rồi bắt đầu dọn dẹp sách vở. Mọi người ai cũng vui tươi, hớn hở. Sau khi kiểm tra kĩ ngăn bản, Liên mang cặp lên vai và bắt đầu đi về nhà. Vì người đường với các bạn, nên hôm nào Liên cũng đi bộ về một mình. Thế nhưng em không buồn chán chút nào, vì trên đường có rất nhiều thứ hấp dẫn cho em ngắm nhìn. Đó là những cửa hàng đầy màu sắc với những món đồ xinh đẹp. Là những hàng cây cổ thụ cao lớn, xanh tốt. Là những bồn hoa với đủ loại hoa tươi tắn, thu hút từng đàn bướm dập dìu ghé thăm. Vừa đi, vừa ngắm, vừa hát, Liên vui sướng đi về nhà.

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 7 (Đề 2)

Thời gian: 45 phút

Đề bài:

Câu 1:

Ý nghĩa của bài Trung thu độc lập? Em hãy dựa vào từ gợi ý để hoàn thành đáp án:

…………. các em nhỏ của anh chiến sĩ, ………… của anh về ……….. của các em trong đêm ………….. đầu tiên của đất nước.

(Từ gợi ý: trung thu độc lập, tương lai, Tình thương yêu, mơ ước)

 

Câu 2:

Mỗi một phát minh dưới đây của các bạn nhỏ ở Vương quốc Tương Lai tương ứng với ước mơ nào của con người?

Phát minh

Ước mơ của con người

1. Vật làm cho con người hạnh phúc

a. ước mơ được chinh phục vũ trụ

2. Ba mươi vị thuốc trường sinh

b. ước mơ được sống trong môi trường tràn 

đầy ánh sáng

3. Một loại ánh sáng kì lạ

c. ước mơ được sống thật lâu

4. Một cái máy biết bay trên không như một con chim và một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng

d. ước mơ được sống hạnh phúc

Con người là một loài sinh vật có …… tuệ vượt lên mọi loài, có phẩm …… kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu …… lòng đất, …… ngự được đại dương, ……. phục được khoảng  không vũ ….. bao la. Họ là những …… nhân xứng đáng của thế giới này.

Câu 4:

Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây.Biết rằng những chữ bị bỏ trống có vần ươn hoặc ương

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay ….. trên bầu trời, bay trên …… tược, làng mạc, thành phố quê ….., vượt qua các đại …… mênh mông. Để chuẩn bị cho …… lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục …… xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, …….. tráng.

Câu 5:

Viết lại một kết thúc có hậu cho câu chuyện “Lời ước dưới trăng”

Câu 6:

Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam?

A. Viết hoa tất cả các chữ cái tạo thành tên riêng đó

B. Viết hoa tiếng đầu tiên của tên riêng đó

C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên  riêng đó

D. Viết hoa chữ cái đầu tiên tạo thành tên riêng đó

Câu 7:

Trường hợp vào sau đây viết đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam

A. xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

B. phường Đội Cấn, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội

C. phường 13, quận Tân bình, thành phố Hồ chí minh

D. Đường Trần Hưng Đạo, Thị xã Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng

Câu 8:

Phát hiện lỗi sai trong những câu sau và sửa lại cho đúng

                Ai về thăm bưng biền đồng tháp

                Việt bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp

                Nơi chôn rau cắt rốn của ta!

                Ai đi Nam – Ngãi, Bình – Phú, khánh hòa

                Ai vô phan rang, phan thiết

                Ai lên tây nguyên, công tum, đắc lắc

                Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền trung

                Ai về với quê hương ta tha thiết

                Sông hương, bến hải, cửa tùng

Câu 9:

Phát hiện lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng

Tên em là nguyễn đức thắng, học sinh lớp 4A. Nhà ở: phường quan hoa, quận cầu giấy, thành phố hà nội. Em làm đơn này xin thầy cho em được chuyển trường, vì gia đình em chuyển chỗ ở ra quận hoàn kiếm

Câu 10:

Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.

Đáp án

Câu 1:

Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

Câu 2:

1 – d: Vật làm cho con người hạnh phúc – ước mơ được sống hạnh phúc

2 – c: Ba mươi vị thuốc trường sinh –ước mơ được sống thật lâu

3 – b: Một loại ánh sáng kì lạ - ước mơ được sống trong môi trường tràn ngập ánh sáng

4 – a: Một cái máy biết bay trên không như một con chim và một cái máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng – ước mơ được chinh phục vũ trụ

Đáp án đúng: 1 – d, 2 – c, 3 – b, 4 – a

Câu 3:

Con người là một loài sinh vật có trí tuệ vượt lên mọi loài, có phẩm chất kì diệu là biết mơ ước. Chính vì vậy, họ khám phá được những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chế ngự được đại dương, chinh phục được khoảng  không vũ trụ bao la. Họ là những chủ nhân xứng đáng của thế giới này.

Câu 4:

Nhà Trung ở gần sân bay. Từ nhỏ, Trung đã rất ngưỡng mộ các chú phi công. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành phi công để được bay lượn trên bầu trời, bay trên vườn tược, làng mạc, thành phố quê hương, vượt qua các đại dương mênh mông. Để chuẩn bị cho tương lai, Trung cố gắng học giỏi, tập thể dục thường xuyên cho cơ thể khỏe mạnh, cường tráng.

Câu 5:

Thời gian thấm thoắt thoi đưa, mấy năm sau cô gái bé bỏng ấy cũng đã 15 tuổi. Vào đêm rằm tháng Giêng, bên bờ Hàm Nguyệt, cô bé đã ước cho đôi mắt của chị Ngàn sáng trở lại. Và điều kì diệu cũng đã xảy ra. Cũng vào năm ấy, chị Ngàn được phẫu thuật mắt, ca mổ thành công tốt đẹp và chị lại có thể tiếp tục nhìn ngắm thế gian tươi đẹp bằng đôi mắt của mình. Hiện tại, chị đang có một gia đình hạnh phúc cùng với một bé trai kháu khỉnh. Người con gái nhân hậu ấy vẫn không ngừng từng ngày giúp đỡ những người xung quanh mình có được cuộc sống tốt đẹp hơn. Đối với chị, cho đi mới là niềm hạnh phúc trọn vẹn nhất.

Câu 6:

Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

Đáp án đúng: C.

Câu 7:

Lưu ý: các từ số nhà, phường, quận, thành phố là danh từ chung nên không viết hoa

Vậy nên trường hợp viết đúng quy tắc chính tả là: A. xã Nghĩa Thịnh, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Câu 8:

         Ai về thăm bưng biền đồng tháp

         Việt bắc miền Nam, mồ ma giặc pháp

          Nơi chôn rau cắt rốn của ta!

          Ai đi Nam – Ngãi, Bình – Phú, khánh hòa

          Ai vô phan rangphan thiết

          Ai lên tây nguyêncông tumđắc lắc

          Khu Năm dằng dặc khúc ruột miền trung

          Ai về với quê hương ta tha thiết

          Sông hươngbến hảicửa tùng

Sửa lại: Đồng Tháp, Bắc, Pháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Hương, Bến Hải, Cửa Tùng

Câu 9:

Tên em là nguyễn đức thắng, học sinh lớp 4A. Nhà ở: phường quan hoa, quận cầu giấy, thành phố hà nội. Em làm đơn này xin thầy cho em được chuyển trường, vì gia đình em chuyển chỗ ở ra quận hoàn kiếm

Sửa lại: Nguyễn Đức Thắng, Quan Hoa, Cầu Giấy, Hà Nội, Hoàn Kiếm

Câu 10:

         Tối hôm đó, bố em ốm phải nhập viện truyền nước, mẹ theo vào đó chăm sóc bố. Chỉ còn mình em một mình trong căn phòng. Vừa lo,vừa mệt lại vừa sợ em thiếp đi lúc nào không hay. Bỗng đâu có một vầng sáng hiện lên, một bà tiên với dáng vẻ hiền từ, phúc hậu hiện lên trước mặt. Bà xoa đầu em rồi dịu dàng nói:

Em sụt sịt rồi nói với bà tiên:

- Bố cháu mới nhập viện, cháu thấy lo và thương bố quá nên nước mắt cứ rơi vậy thôi ạ.

Bà tiên mỉm cười, xoa đầu em rồi nói:

- Cháu ngoan và hiếu thảo quá. Bà sẽ tặng cho cháu ba điều ước, cháu muốn ước điều gì nào?

Em dụi mắt vì cứ tưởng là trong mơ, nhưng bà tiên vẫn ở đó mỉm cười hiền từ nhìn em. Em liền nhanh chóng nói ra ba điều ước của mình.

- Cháu ước cho bố cháu khỏi bệnh, mẹ cháu khỏi đau chân và gia đình cháu có thêm một cái máy giặt để bố mẹ không phải vất vả giặt quần áo nữa.

Bà tiên mỉm cười rồi nói, cô gái ngoan ngoãn và hiếu thảo, ba điều ước của cháu nhất định sẽ thành hiện thực.

          Giật mình tỉnh dậy, bốn phía xung quanh đều tối om, em nhận ra hóa ra đó chỉ là một giấc mơ. Sáng hôm sau bố mẹ trở về vui mừng thông báo với em rằng bác sĩ đã chẩn đoán xong bệnh của bố, không có gì nguy hiểm cả. Một thời gian sau nữa chân mẹ em cũng đã khỏi đau. Gia đình làm ăn thuận lợi, chẳng bao lâu mà sắm được một chiếc máy giặt mới. Em ngẫm nghĩ lại giấc mơ đêm hôm ấy rồi mỉm cười. Chỉ là một giấc mơ thôi nhưng vẫn khiến em mỉm cười lâu như thế.

Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 6

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 7

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 8

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10

Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11

Đánh giá

0

0 đánh giá