Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 10 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 10
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 (Đề 1)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm): GV kiểm tra đọc từng em.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm): Thời gian: 30 phút
ĐIỀU MONG ƯỚC KÌ DIỆU
Đêm hè nóng nực, hai chị em ngồi hóng mát, giữa màn đêm lúc ấy bỗng có một ngôi sao vụt sáng, rạch qua bầu trời như một nhát kiếm chói lòa. Cậu em giật áo chị và nói:
- Chị ơi, em nghe người ta nói khi thấy sao đổi ngôi, mình mong ước điều gì thì hãy nói lên điều ước ấy. Thế nào cũng linh nghiệm!
Cô bé quay lại dịu dàng hỏi:
- Thế em muốn ước gì?
Nhớ đến bố con ông lão diễn trò ủ rũ bên đường hồi chiều, cậu em thủ thỉ:
- Ước gì… giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật. Cô chị bèn cầm lấy tay em và nói với giọng đầy cảm động:
- À, chị bảo điều này …
- Gì ạ?
- À … à … không có gì. Chị chỉ nghĩ … ông cụ chắc cần tiền lắm!
Trong trí óc non nớt của cô bé bỗng hiện lên hình ảnh con lợn đất đựng tiền tiết kiệm cô để dành từ một năm nay trong góc tủ. Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.
Theo Hồ Phước Quả
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu bài.
Câu 1: Khi thấy sao đổi ngôi, cậu em đã làm gì?
A. Ngồi hóng mát và giật mình sợ hãi
B. Ngồi hóng mát và thích thú reo lên
C. Giật áo chị, nói với chị điều mình được nghe người ta nói
Câu 2: Cậu bé ước điều gì? Tại sao?
A. Được đi diễn trò vì cậu muốn có tiền giúp đỡ bố con ông lão bớt nghèo khổ
B. Giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật, vì thương bố con ông
C. Ước bố con ông lão giàu có, vì cậu muốn mọi người đều giàu có
Câu 3: Cô chị đã nghĩ gì trước ước muốn của cậu em trai?
A. Dùng món tiền tiết kiệm của cô để giúp ông lão
B. Tìm cách giúp em trai mình đạt được ước muốn
C. Cảm động trước ước muốn giấy biến thành tiền thật
Câu 4: Theo em, hai chị em trong câu chuyện có phẩm chất gì đáng quý?
A. Thích xem sao đổi ngôi, tin vào những điều kì diệu
B. Thương người, biết mang lại niềm vui cho người khác
C. Tiết kiệm, biết dành dụm để có một khoản tiền
Câu 5: Thành ngữ,, tục ngữ nào dưới đây nêu đúng tình cảm và suy nghĩ của hai chị em trong câu chuyện?
A. Thương người như thể thương thân
B. Bán anh em xa, mua láng giềng gần
C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã
Câu 6: Các dấu hai chấm được dùng trong câu chuyện có tác dụng gì?
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
B. Có tác dụng liệt kê các sự vật có trong câu
C. Báo hiệu câu đứng sau là lời nói của một nhân vật
Câu 7: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Dịu dàng, chói lòa, ủ rũ, nóng nực, lúng túng, non nớt
B. Ủ rũ, năm nay, thủ thỉ, lúng túng, đổi ngôi
C. Dịu dàng, ủ rũ, thủ thỉ, lúng túng, non nớt
Câu 8: Trong câu: “Ước gì… giấy trong thùng của ông lão biến thành tiền thật.” có mấy danh từ là:
A. Hai danh từ. Đó là:…………………………………………………………………..
B. Ba danh từ. Đó là:…………………………………………………………………..
C. Bốn danh từ. Đó là:…………………………………………………………………..
Câu 9: Câu : “Cô bé muốn dành cho bố con ông lão và cả em mình một niềm vui bất ngờ.” thuộc mẫu câu?
A. Ai – làm gì?
B. Ai – thế nào?
C. Ai – là gì?
Câu 10: Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết một câu theo mẫu Ai – là gì? nói về cậu bé hoặc cô chị trong câu chuyện?
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (5 điểm – 15 phút)
Trung thu độc lập
Đêm nay, anh đứng gác ở trại. Trăng ngàn và gió núi bao la khiến lòng anh man mác nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em. Trăng đêm nay soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý của các em. Trăng sáng mùa thu vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng, nơi quê hương thân thiết của các em…
Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai…..
II. Tập làm văn (5 điểm - 35 phút)
Em hãy viết một bức thư gửi thầy cô giáo cũ của em để chúc mừng cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 và kể cho thầy cô nghe về tình hình trường lớp của em.
Đáp án
A. PHẦN ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS.
- Nội dung kiểm tra: HS đọc đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở lớp 4 từ tuần1 đến tuần 9 khoảng 90 tiếng/ phút; sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
- GV đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ (1 điểm).
- Đọc sai 2- 4 tiếng (0,5 điểm).
- Đọc sai 5 tiếng trở nên (0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (1 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 - 3 chỗ cho (0,5 điểm).
- Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên cho (0 điểm).
+ Giọng đọc có biểu cảm cho (1 điểm).
- Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm cho (0,5 điểm).
- Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm cho (0 điểm).
+ Tốc độ đạt yêu cầu (không quá 1 phút) (1 điểm).
- Đọc quá 1- 2 phút cho (0,5 điểm).
- Đọc trên 2 phút cho (0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu ra (1 điểm).
- Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng (0,5 điểm).
- Trả lời sai hoặc không trả lời được (0 điểm).
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
||||||||
Đáp án |
C | B | A | B | A | C | C | C | A | ... | ||||||||
Điểm |
0,5 | đ | 0,5 | đ | 0,5 | đ | 0,5 đ | 0,5 | đ | 0,5 | đ | 0,5 | đ | 0,5 | đ | 0,5 | đ | 0,5 đ |
- Riêng câu 10: HS đặt câu đúng với nội dung yêu cầu: 0,25 đ
- Trình bày câu đúng (đầu câu viết hoa, có dấu chấm cuối câu): 0,25 đ
B. PHẦN VIẾT
I. Chính tả (5 điểm):
- Viết đúng cỡ chữ, đều nét, rõ ràng không sai lỗi chính tả, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng qui định...) trừ 0,5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ trừ 1 lần điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao - khoảng cách - kiểu chữ hoặc trình bày bài bẩn ..... trừ 1 điểm toàn bài chính tả (Toàn bài trừ không quá 3 điểm)
II. Tập làm văn (5 điểm):
Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm:
- Viết được một bức thư có đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư đúng với nội dung yêu cầu của đề bài (2điểm)
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả (1đ).
- Thể hiện được tình cảm, lời chúc mừng thầy cô : 0,5đ
- Kể được ước mơ trong sáng (1 đ).
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5đ) (Chỉ cho điểm với bài HS hoàn thành)
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm từ
4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10 (Đề 2)
Thời gian: 45 phút
Đề bài:
A. Kiểm tra đọc hiểu
I. Đọc thầm
Mỗi người ai cũng có một quê hương để thương, để nhớ. Và trong tình cảm ấy luôn gắn liền với hình ảnh gần gũi, gắn bó thiết tha mà ta không thể nào quên được. Đó có thể là con đường đi học, một đêm trăng tỏ hay một chùm khế ngọt ngào… Trong vô vàn hình ảnh làm nên hồn quê, phải kể đến hình ảnh chiếc cầu tre bắc qua con rạch nhỏ.
Cầu tre có mặt trong khắp các vùng thôn quê miền Tây Nam Bộ, cùng gắn bó, chia sẻ những nỗi nhọc nhằn với biết bao nông dân thật thà, chân chất “một nắng hai sương” trong những ngày đầy khó khăn. Ngày ngày, cầu đã âm thầm đưa đón bao người hai bên bờ sông, qua lại chăm sóc rẫy lúa nương khoai của mình, hay giúp họ sang sông để cùng nhau khề khà bên ấm trà, kể chuyện làng chuyện xóm.
(trích Một nét của làng quê Việt: Cây cầu tre)
I. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng
1. Bài văn trên viết về nội dung gì?
A. Miền quê Nam Bộ
B. Cây cầu tre ở Nam Bộ
C. Cuộc sống ở Nam Bộ
2. Đâu không phải là hình ảnh của quê hương mà tác giả luôn nhớ đến?
A. Con đường đi học
B. Một đêm trăng tỏ
C. Chùm mơ ngọt ngào
3. Chiếc cầu tre ở vùng Tây Nam Bộ thường dùng để làm gì?
A. Bắc qua con sông lớn
B. Bắc qua con rạch nhỏ
C. Bắc qua dòng suối nhỏ
4. Hằng ngày, người dân đi qua cây cầu tre để làm gì?
A. Để chăm sóc rẫy lúa nương khoai
B. Để vận chuyển máy móc
C. Để đi xem ca nhạc
5.Từ nào có thể thay thế cho từ khó khăn?
A. Sung sướng
B. Gian khổ
C. Nguy hiểm
6. Từ thà gồm những bộ phận cấu tạo nào?
A. Vần và thanh
B. Âm đầu, vần và thanh
C. Âm đầu và vần
7. Bài văn trên có bao nhiêu từ láy?
A. 8 từ láy
B. 10 từ láy
C. 12 từ láy
8. Bài văn trên có bao nhiêu danh từ riêng? Đó là những từ nào?
A. 1 danh từ riêng (……………….)
B. 2 danh từ riêng (………………., ……………….)
C. 3 danh từ riêng (………………., ………………., ……………….)
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả: Nghe - viết
Cầu tre gối nhịp đất lành,
Nằm nghe tiếng hát, tâm tình quê hương.
Cầu tre làm chiếc đò ngang,
Nối đôi bờ đất đôi làng thương nhau.
II. Tập làm văn
Viết một bức thư ngắn hỏi thăm, động viên người thân hoặc bạn bè gặp chuyện buồn.
Đáp án
A. Kiểm tra đọc hiểu
I. Đọc thầm
II. Chọn câu trả lời đúng
1.B
2.C
3.B
4.A
5.B
7.B (gần gũi, thiết tha, ngọt ngào, vô vàn, nhọc nhằn, thật thà, chân chất, khó khăn, âm thầm, khề khà)
8.A (Tây Nam Bộ)
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả
- Yêu cầu:
+ Tốc độ viết ổn định, không quá chậm
+ Viết đủ, đúng, chính xác nội dung được đọc
+ Chữ viết đẹp, đều, đúng ô li, đủ nét
+ Trình bày sạch sẽ, gọn gàng
II. Tập làm văn
Đà Lạt, ngày … tháng … năm …
Hùng thân mến!
Chiều hôm nay, xem tivi đưa tin, mình biết được nhà cậu ở Quảng Trị đang bị ngập nặng do mưa lũ kéo dài. Mình lo cho cậu và gia đình lắm. Vậy nên, vừa về đến nhà là mình viết thư gửi cậu ngay.
Mình biết là nước dâng cao lên đã đem lại rất nhiều khó khăn và nguy hiểm cho cậu và mọi người. Nhưng Hùng ạ, sau cơn mưa trời lại sáng. Mọi khó khăn rồi sẽ qua đi, nước rồi sẽ rút và cuộc sống cũng sẽ trở lại bình thường. Với lại, cậu và người dân Quảng Trị sẽ không cô đơn đâu, vì người dân cả nước và trên thế giới luôn dõi theo, và sẵn sàng giúp đỡ, sát cánh bên cậu mà. Vậy nên, Hùng hãy cứ yên tâm, cố gắng giữ gìn sức khỏe và an toàn của bản thân nhé. Mẹ mình và các cô chú đã gửi những hộp quà theo lá thư của mình gửi đến gia đình cậu. Chúc cậu và mọi người ở đó luôn mạnh khỏe và sớm vượt qua được những ngày tháng gian khổ này.
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 10
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 11
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 12
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 13
Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 4 Tuần 14