Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về phép trừ và phép chia các số tự nhiên Toán lớp 6, tài liệu bao gồm 8 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về phép trừ và phép chia các số tự nhiên đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng toán về phép trừ và phép chia các số tự nhiên gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng toán

- gồm 4 dạng toán minh họa đa dạng của các Dạng toán về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có lời giải chi tiết.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về phép trừ và phép chia các số tự nhiên.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Dạng toán về phép trừ và phép chia các số tự nhiên (ảnh 1)

PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN

A. Phương pháp giải

Phép trừ hai số tự nhiên

Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x, sao cho b + x = a thì ta có phép trừ:

a – b = x

Chú ý: Tuy nhiên, trong tập hợp số tự nhiên không phải lúc nào phép trừ cũng được thực hiện.

Điều kiện để thực hiện phép trừ a – b là a ≥ b, với a là số bị trừ và b là số trừ.

Tính chất của phép trừ hai số tự nhiên

Tính chất 1: Ta có: a – 0 = a ; a – a = 0

Tính chất 2: Trừ một tổng cho một số:

(a + b) – c = (a – c) + b với a ≥ c.

(a + b ) – c = a + (b – c) với b ≥ c.

Tính chất 3: Trừ một số cho một tổng:

a – (b + c) = (a – b) – c với a ≥ b

a – (b + c) = (a – c) – b với a ≥ c.

Tính chất 4: Trừ một số cho một hiệu:

a – (b – c) = (a – b) + c với a ≥ b.

a – (b – c) = (a + c) – b.

Tính chất 5: Tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ:

a(b – c) = ab – ac.

Phép chia hai số tự nhiên

Cho hai số tự nhiên a và b với b ≠ 0. Nếu tồn tại một số tự nhiên x sao cho x.b = a thì ta có phép chia: a : b = x

Chú ý: Không tồn tại phép chia a : b nếu b = 0.

Tính chất của phép chia

Tính chất 1: a : a = 1 (a ≠ 0) ; a : 1 = a ; 0 : a = 0.

Tính chất 2: Chia một tổng cho một số và chia một hiệu cho một số:

(a + b) : c = (a : c) + (b : c)

(a – b) : c = (a : c) – (b : c)

Tính chất 3: Chia một số cho một tích và chia một tích cho một số:

a : (b . c) = (a : b) : c

(a . b) : c = a . (b : c) = (a : c) . b

Phép chia có dư và phép chia hết

Cho hai số tự nhiên a và b với b ≠ 0, ta luôn tìm được hai số tự nhiên q và r duy nhất sao cho:

a = b . q + r với 0 ≤ r < b.

Ta có hai trường hợp:

Trường hợp 1: Nếu r = 0 , ta được a = b . q

Đây là một phép chia hết, được kí hiệu: a b (đọc là a chia hết cho b).

Trường hợp 2: Nếu r ≠ 0 thì ta được một phép chia có dư được kí hiệu a = b. q + r với:

a là số bị chia;

b là số chia;

q là thương;

r là số dư, 0 < r < b.

Xem thêm
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 1)
Trang 1
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 2)
Trang 2
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 3)
Trang 3
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 4)
Trang 4
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 5)
Trang 5
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 6)
Trang 6
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 7)
Trang 7
Phương pháp giải bài tập về phép trừ và phép chia các số tự nhiên có đáp án (trang 8)
Trang 8
Tài liệu có 8 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống