Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải

Tải xuống 7 1.2 K 18

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập bộ bài tập Dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán lớp 6, tài liệu bao gồm 7 trang, tuyển chọn bài tập Dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính gồm các nội dung chính sau:

A. Phương phương giải

- tóm tắt lý thuyết ngắn gọn.

B. Các dạng toán và phương pháp giải

- gồm 3 dạng toán minh họa đa dạng của các Dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải chi tiết.

C. Bài tập tự luyện

- gồm 5 bài tập tự luyện có đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các Dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính (ảnh 1)

          THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

A. Phương pháp giải

Khi thực hiện tính toán một biểu thức, ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép tính.

   + Đối với biểu thức không chứa dấu ngoặc , ta thực hiện phép tính theo thứ tự của chiều mũi tên như sau: Luỹ thừa → Nhân – Chia → Cộng – Trừ

    Được hiểu là:

    “Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau”.

   + Đối với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong từng loại ngoặc theo thứ tự của chiều mũi tên như sau: ( ) →[ ]→{ }

    Được hiểu là “ thực hiện từ trong ra ngoài”.

B. Các dạng toán và phương pháp giải

Dạng 1: Thực hiện các phép tính

Ví dụ 1: Thực hiện các phép tính

1.    181+87:29712+2352

2.     43463:18  

Lời giải:

1.     Ta có

181+87:29712+2352

=181+87:291712+825=181+384+200=300

2.     Ta có

43463:18

=481216:18=32412=312

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:

1.  3(17+6912)(7323)2  

2.  (37+18)3250152(4425):16  

Lời giải:

1.     Ta có 

3(17+6912)(7323)2

=3(17+828)502=3828502=25352500=35

2.     Ta có

(37+18)3250152(4425):16

=553250152(25632):16=553250152224:16=55325022514=55100=5500

Dạng 2: So sánh giá trị hai biểu thức số

Ví dụ 3: Cho A=102+112+122B=132+142. Hãy so sánh giá trị hai biểu thức A và B.

Lời giải:

Thực hiện các bước toán ta được:

A=102+112+122=100+121+144=365

B=132+142=169+196=365

Vậy A=B

Ví dụ 4: Cho biểu thức sau:

Biểu thức nào có giá trị lớn nhất? Biểu thức nào có giá trị nhỏ nhất?

M=72+32519P=12+22+32+42+13+23+33+43Q=375:125+47553

Xem thêm
Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải (trang 1)
Trang 1
Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải (trang 2)
Trang 2
Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải (trang 3)
Trang 3
Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải (trang 4)
Trang 4
Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải (trang 5)
Trang 5
Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải (trang 6)
Trang 6
Bài tập về Thứ tự thực hiện các phép tính có lời giải (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống