Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu "Lý thuyết, bài tập Unit 5 tiếng anh lớp 8" , tài liệu bao gồm 11, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh học kì I sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
UNIT 05 FESTIVAL IN VIET NAM (CÁC LỄ HỘI Ở VIỆT NAM)
New words |
Meaning |
Picture |
Example |
Archway /'ɑ:tʃwei/ (n) |
Mái vòm |
|
We will enter the yard after going through an archway. Chúng ta sẽ tiến vào sân sau khi đi qua mái vòm. |
Bamboo /bæm'bu:/ (n) |
Cây tre |
|
Local craftsmen can make many things from bamboos. Những người thợ thủ công địa phương có thể tạo ra nhiều thứ từ cây tre. |
Carnival /'kɑ:nivəl/ (n) |
Lễ hội(hoá trang) |
|
Will you join in the carnival tomorrow? Bạn sẽ tham gia vào lễ hội hoá trang ngày mai chứ? |
Coconut /'koukənʌt/ (n) |
Quả dừa |
|
Coconut candy is a. speciality of Ben Tre Province. Kẹo dừa là một đặc sản của tỉnh Bến Tre. |
Commemorate /kə'memə'reiʃn/ (v) |
Kỉ niệm |
|
An exhibiton will be held to commemorate his death. Một buổi triển lãm sẽ được tổ chức kỉ niệm cái chết của ông ấy. |
Fortune /'fɔ:tʃn/ (n) |
Vận may |
|
I had good fortune of working with a brilliant coworker. Tôi có may mắn làm việc với một đồng nghiệp xuất sắc |
|
Green rice flake /gri:n rais fleik/ |
Cốm |
|
Green rice flake is a special dish of Viet Nam. Cốm là một món ăn đặc biệt của Việt Nam. |
|
Hero /'hiərou/ (n) |
Người anh hung |
|
He was one of the national heroes. Ông là một trong những người anh hùng dân tộc. |
|
Incense /'insens/ (n) |
Hương |
|
People burnt incense to honour and commemorate the victims of war. Mọi người thắp hương để thể hiện sự tôn trọng và tưởng nhớ những nạn nhân của chiến tranh. |
|
Invader /in'veidə/ (n) |
Kẻ xâm lược |
|
They was about to rebel the invaders. Họ đã chuẩn bị chống lại kẻ xâm lược. |
|
Lantern /'læntən/ (n) |
Đèn lồng,đèn trời,đèn thả sông |
|
You can see many floating lanterns along this river on special occasions. Bạn có thể nhìn thấy nhiều đèn lồng trôi dọc theo dòng song này vào những dịp đặc biệt. |
|
Preserve /pri'zə:v/ (v) |
Giữu gìn,bảo tồn |
|
People should preserve their traditional customs. Mọi người nên giữ gìn những phong tục truyền thống. |
|
Procession /procession/ (n) |
Đám rước,đoàn người |
|
A procession of visitors came into the building. Một đoàn khách tham quan đã tiến vào toà nhà. |
|
Reunion /'ri:'ju:njən/ (n) |
Sự đoàn tụ |
|
I really long for the family reunion on Tet holiday. Tôi thực sự trông đợi gia đình đoàn tụ vào dịp Tết. |
|
Wrestler /'reslə/ (v) |
Đô vật |
|
The two wrestlers are trying to beat the other. Hai đô vật đang cố gắng để đánh bại đối thủ. |
|
B GRAMMAR
Định nghĩa |
Câu đơn là câu chỉ có 1 mệnh đề chính, gồm có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Hoặc câu có thể có chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng ‘and’ hoặc có 2 động từ nối bằng ‘and’ nhưng vẫn là 1 câu đơn. |
Ví dụ |
I went to the supermarker yesterday. (Tôi đã đi đến siêu thị ngày hôm qua.) Mary and Tom are playing tenis.(Mary và Tom đang chơi tenis.) My broather ate a sandwich and drank beer. (Anh trai tôi đã ăn sandwich và uống bia.) |
1.Định nghĩa và cấu trúc câu ghép
Định nghĩa |
-Là câu có 2 hay nhiều mệnh đề độc lập về ý nghĩa. -Được kết nối với nhau bởi một liên từ kết hợp hay còn gọi là lien từ đẳng lập như: and,or,but,so… |
Cấu trúc |
Mệnh đề 1 + (,) + liên từ + mệnh đề 2. Ví dụ: You should eat less fast or you can put on weight. (Bạn nên ăn ít đồ ăn nhanh hơn hoặc bạn có thể tang cân đấy.) I wasn’t very hungry, but I ate a lot. (Tớ không đói lắm, nhưng tớ đã ăn rất nhiều.) My mother does exercise every day, so she looks very young and fit. (Mẹ tớ tập thể dục hang ngày, vì vậy mà trông mẹ rất trẻ và khoẻ.) |
Lưu ý |
Chúng ta cần phải sử dụng dấu “,” trước lien từ so, con với các lien từ and/or/but thì có thể có dấu phẩy hoặc không. |
Liên từ |
Ví dụ |
And(và): dùng để bổ sung thêm thông tin |
(The Japanese eat a lot of fish, and they eat a lot of tofu too.( Người Nhật ăn rất nhiều cá, và họ cũng ăn rất nhiều đậu phụ nữa.) |
Or(hoặc): dung khi có sự lựa chọn |
You can take this medicine, or you can drink hot ginger tea. (Con có thể uống thuốc này hoặc con có thể uống trà gừng nóng.) |
But (nhưng): dung dể nói 2 mệnh đề mag ý nghĩa trái ngược, đối lập nhau. |
She doesn’t eat much, but she’s still fat. (Cô ấy không ăn nhiều, những cô ấy vẫn béo.) |
So (nên/vì vậy mà/vậy nên): dung để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó. |
My mother eats healthily, so she is very strong. (Mẹ tớ ăn uống rất lành mạnh, nên bà ấy rất khoẻ.) |
III CÂU PHỨC (COMPLEX SENTENCES)
1.Định nghĩa
Định nghĩa |
-Câu phức là câu bao gồm một mệnh đề độc lập (independent clause) và ít nhất 1 mệnh đề phụ thuộc (dependent clause) liên kết với nhau.Hai mệnh đề thường được nối với njau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjuntions). |
Ví dụ
|
He always takes time to play with his daughter even though he is extremely busy. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Anh ấy luôn dành thời gian để chơi với con gái mặc dù anh ấy rất bận rộn.) Even though he is busy,he always takes time to play with his daughter. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Mặc dù anh ấy bận rộn,nhưng anh ấy vẫn dành thời gian để chơi với con gái.) You should think about money saving from now if you want to study abroad. Mệnh đề độc lập Mệnh đề phụ thuộc (Bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ nếu bạn muốn đi du học.) If you want to study abroad, you should think about money saving from now. Mệnh đề phụ thuộc Mệnh đề độc lập (Nếu bạn muốn đi du học,bạn nên nghĩ về việc tiết kiệm tiền từ bây giờ.) |
Lưu ý |
-Mệnh đề đi liền với liên từ trong câu phức chính là mệnh đề phụ thuộc (dependent clause). -Nếu mệnh đề phụ thuộc(dependent clause) nằm phía trược mệnh đề độc lập (independent clause) thì giữa hai mệnh đề phải có dấu phẩy còn lại thì không. |
After (sau khi) |
Although (mặc dù) |
As (bởi vì/khi) |
As if (như thế là) |
As long as (miễn là)
|
In oder to (cốt để mà) |
Before (trước khi) |
Even if (mặc dù) |
Because (bởi vì) |
As though (như thế là) |
As much as |
So that (cốt để mà) |
Once (một khi) |
Even though (mặc dù) |
Whereas (trong khi đó) |
If (nếu) |
As soon as (ngay khi) |
Unless (trừ phi) |
Since (kể từ khi/bởi vì) |
Though (mặc dù) |
While (trong khi đó) |
In case (phòng khi) |
When (khi) |
Until (cho đến khi) |
■ BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Điền S (Simple) trước những câu đơn, điền C (compound) trước những câu ghép và CC (Complex) trước những câu phức.
______ 1. My bike is broken, so I have to walk to school.
______2. My mother bought me a new pair of shoes and made me a cake on my birthday.
_____ 3. I didn’t expect Jim to come to the meeting yesterday.
_____ 4. Peter had an accident last week but now he is fine.
_____ 5. When I came home, my sister was watching TV.
_____ 6. If you want to succeed in life, you have to work harder.
_____ 7. My sister fancies rock music and she always wants to go to a rock concert.
_____ 8. My grandfather and my grandmother fist met each other when they were very young.
_____ 9. I didn’t know his address until Mary told me.
_____ 10. Although she tried her best, she didn’t get the job.
_____ 11. In spring, there are various festival throughout country.
_____ 12. Jame never eats junk food because it’s bad for his healthy.
_____ 13. There are several parks around the city.
_____ 14. You may have a sore throat if you drink cold water.
_____ 15. They are going to hold a party to celebrate their wedding anniversary.
Bài 2: Khonh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu ghép dưới đây.(and,or,but,so)
A.and B. or C.but D.so
2.This year the Mid-Autumn Festival falls on the next Sunday,_____ I can go home and reunite with my family.
A.and B. or C.but D.so
3.I have never joined in a carnival,_____ I am very curious about it.
A.and B. or C.but D.so
4.My mother is occupied in her job,_____ she tries to make time for me.
A.and B. or C.but D.so
5.Do you wwant to join us_____ do you want to leave now?
A.and B. or C.but D.so
6.I loves cats,_____ my mother doesn’t allow me to have one.
A.and B.or C.but D.so
7.Mary wants to go abroad,_____ she saves money from now.
A.and B.or C.but D.so
8.They used to be friends,_____ now they are not.
A.and B.or C.but D.so
9.This event is help to commemorate the national heroes,_____ it teacher children to respect and be grateful to the heroes.
A.and B.or C.but D.so
10.You can take a seat,_____ you can go around and take a look.It’s up to you.
A.and B.or C.but D.so
Bài 3: Điền một liên từ thích hợp để hoàn thành những câu ghép sau.
10.I have many things to do tonight,_____ I reject my friend’s invitation to her party.
Bài 4: Nối hai câu đơn sau thành câu ghép.
Bài 5: Khoanh tròn vào liên từ thích hợp để hoàn thành những câu phức dưới đây.
12.I didn’t realize her new hair (when/until) she told me.
13.I won’t accept this job (even if/if) the offer me high salary.
14.My father will buy me a book (even though/as long as) I pass the exam.
15.I like her (when/even though) she’s annoying sometimes.
Bài 6: Nối những mệnh đề ở cột A với cột B để tạo thành một câu ghép hoàn chỉnh.
A |
B |
1.They won’t let you in |
a.he failed to persuade her. |
2.They were having a small talk |
b.once I have enough money to buy one. |
3.Even though he tried his best, |
c.until I pointed it out for him. |
4.Jame didn’t realize his fault |
d.unless you have the invitation letter. |
5.Although Sarah can sing very well , |
e.when I came in the room. |
6.Today Peter doesn’t attend class |
f.when you visit temples or pagodas. |
7.I will move to a bigger apartment |
g.as he is suffering from a headache. |
8.You shouldn’t wear short skirts |
h.she rarely performs in front of people. |
1-_____ 2-_____ 3-_____ 4-_____
5-_____ 6-_____ 7-_____ 8-_____
Bài 7: Điền những liên từ cho sẵn vào chỗ trống để hoàn thành những câu phức dưới đây.
whereas |
unless x2 |
since |
before x2 |
if x2 |
even though |
|
while |
|
|
1.______ Jame is my friend, I can’t accept his arrogance.
4._____ you have any questions, you ask me after the lesson.
10._____ you travel from the North to the South of Vietnam, you will experience many interesting customs.
Bài 8: Viết lại hai câu đơn thành một câu phức.
■ BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO
Bài 9: Đánh dấu [V] trước câu đúng.Đánh dấu [X] trước câu trả lời sai và sửa lại cho đúng.
_____ 1.I love th Mid-Auturn festival. Since there are a variety of interesting activities during the festival.
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____ 2.While the Mid-Autumn festival is also called “Children’s festival” in Vietnam, it is ẹnjoyed by people of all ages.
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____ 3.On this special occasion, family members often reunite and celebrate the festival.
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____ 4.Many people choose to go out and enjoy the exciting atmosphere, however others want to stay in and have time with their family.
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____ 5.The festival is help on the 15th day of the 8th month of the lunar calendar when the full moon.
_____________________________________________________
_____________________________________________________
_____ 6.Moon cakes are very important as if making and sharing moon cakes is the hallmark tradition of this festival.
____________________________________________________
____________________________________________________
_____ 7.In Chinese culture, a round shape symbolizes completeness and reunion so the eating of round moon cakes among family members signifies the unity of families.
___________________________________________________________
___________________________________________________________
_____ 8.Unless you visit Vietnam in autumn, you should join in this special festival.
___________________________________________________________
Bài 10: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu ghép hoàn chỉnh với các liên từ “and,so,but”.
1.I/visit/my neighbors/yesterday/no one/be/home.
___________________________________________________________
2.They/recently/buy/new/house/they/throw/party/tomorrow.
___________________________________________________________
3.You/face/a lot of/difficulties/in thefuture/career/you/should/never/give/up.
___________________________________________________________
4.You/like/cup/of/coffee/you/like/glass/of/water?
___________________________________________________________
5.Mr.Smith/seem/nice/man/he/be/selfish.
___________________________________________________________
6.Mr.Brown/be/dedicated/teacher/many people/respect/him.
___________________________________________________________
7.My students/be/hard-working/and/well-behaved/I not/have to/worry/much/about/them.
___________________________________________________________
8.Ann/want/lose/weight/she/go/the gym/regularly.
___________________________________________________________
9.The new radio/cost/me/a lot of/money/its/quality/br/poor.
___________________________________________________________
10.This movie/be/praised/by/critics/I/not/realy/like/it.
___________________________________________________________
Bài 11: Điền liên từ thích hợp vào ô trống để hoàn thành những câu sau:
1.They haven’t eaten anything since the morning_____ they were too busy to eat.
2.James is very excited now_____ he is going abroad next month.
4.I was going home yesterday_____ I came across my old friend.
6_____ Mr.Smith doesn’t like traditional folk songs, he rarely listen to them.
7.Will you hang out with your friends_____ will you reunite with your family on the Mid-Autumn festival?
9.Tony has lived in Vietnam for 2years, _____ he doesn’t know much about the countries festival.
10.Normally our family prefers staying at home and having dinner together on weekends, _____ this week we want to do something else.
Bài 12: Khoanh tròn đáp án đúng.
Nghinh Ong Festival
In Vietnam, there are many unique fastivals The Nghinh Ong Festival opened in Lai Son commune, Kien Hai district, the Mekong Delta province of Kien Giang on November14 as part of the “National Tourism Year 2016 - Phu Quoc – Mekong Delta”. The Nghinh Ong Festival aims to (1)_____ the solidarity of fishermen at sea (2) _____ they fish and safeguard the country’s sovereignty over sea and islands.The festival is a (3) _____ identity of the coastal locality,which has been preserved and passed through generation.It (4) _____ to enriching the country’s culture (5) _____ it allows Kien Hai district to introduce cultural values,natural resources and typical tourism products.Through the festival, Kien Hai district expects to leave a strong impress on tourists (6) _____ encouraging local people to join hands in developing tourism.
1.A. honor B.show C. comemorate D. celebrate
2.A. When B. because C. if D. in case
3.A. cultural B. customary C. traditional D. historical
4.A. helps B. contributes C. makes D. continues
5.A. or B. and C. but D. so
6.A. while B. when C. although D. but
Bài 13: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
Huong Pagoda Festival
Together with Bai Dinh and Yen Tu Pagoda Festival, Huong Pagoda Festival is among the greatest Buddhist festivals in northern Vietnam. Huong Pagoda Festival plays an important role in the spiritual life of Vietnamese people in general and Vietnamese Buddhists in particular.
Huong Pagoda is located in My Duc District, 70 kilometers away from Hanoi to the south, This festival lasts for three months from the first to the third month in Lunar Calendar. In fact, the official opening day for the festival is on the 6th day of the first Lunar month. As other festivals in Vietnam, Huong Pagoda Festival is divided into two parts: The ceremonies and the entertaining activities. Ceremonial rituals consist of incense offering procession and Zen ceremony. In this ceremony, Monks and Buddists offer incense, flowers, candles and fruits. During the ceremony, two monks perform beautiful and flexible dances. There are also entertaining activities. Visitours can enjoy boat cruise along Yen Stream for watching picturesque scenery, climb mountain and explore holy caves. It is believed that climbing up the top of Huong Tich Mountain will bring you fulfillment and great success in life. Coming to Huong Pagoda Festival, touists have chance to taste three famous delicacies which are bamboo shoot, Sang vegetables and grinding roots. Coming at the beginning of Huong Pagoda Festival, tourists will be overwhelmed by the white color of apricot flowers covering the entire area of Huong Son mountain; and at the end of festival, you will have chance to taste the fresh flavor of apricot juice.
The Huong pagoda festival is imbued with national identity in which people are oriented towards Truth, Beauty, and Goodness.