Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8

Tải xuống 14 3.8 K 66

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu "Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8" , tài liệu bao gồm 14, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh học kì I sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 

Unit 6: FOLK TALES (TRUYỆN DÂN GIAN)

  1. VOCABULARY

New words

Meaning

Picture

Example

Cheerful

/'tʃjəful/

(adj)

Vui mừng

 

She welcomed her guests with a cheerful smile.

Cô ấy chào đón khách hang bằng một nụ cười vui vẻ.

Cruel

/'kruili/

(adj)

Độc ác

 

Some people are very cruel to animals.

Một vài người rất độc ác với động vật.

Cunning

/'kʌniɳ/

(adj)

Xảo quyệt,gian xảo

 

Josh was as cunning as a fox.

Josh xảo quyệt như một con cáo.

Eagle

/'i:gl/

(n)

Đại bàng

 

Eagles are birds of prey.

Đại bàng là loài chim săn mồi.

 

Emperor

/'empərə/

(n)

Hoàng đế

 

The country suffered from poverty because of that emperor.

Đất nước đã phải chịu sự ngèo đói bởi vì vị Hoàng đế đó.

Evil

/'i:vl/

(adj)

Độc ác,xấu xa về mặt đạo đức

 

I was frightened of his evil smile.

Tôi sợ nụ cười độc ác của anh ta.

Fable

/'feibl/

(n)

Truyện ngụ ngôn

 

My country is a land rich in fable.

Quê hương tôi là một vùng đất có nhiều câu truyện ngụ ngôn.

Fierce

/fiəs/

(adj)

Dữ dằn

 

This dog isn’t as fierce as its look.

Con chó không dữ dằn như vẻ bên ngoài của nó.

Folk tale

/fouk teil/

(n)

Truyện dân gian

 

Folk tales were passed from people to people in aspoken form.

Truyện dân gian được truyền từ người này sang người khác dưới dạng nói.

Genre

/ʤỴ:ɳr/

(n)

Thể loại

 

Which genre of book do you like?

Bạn thích thể loại sách nào.

 

Giant

/'dʤaiənt/

(n,adj)

Khổng lồ

 

In stories, the giants are often cruel and stupid.

Ở những câu chuyện, người khổng lồ thường độc ác và ngốc nghếch.

Greedy

/'gri:di/

(adj)

 

 

 

Tham lam

 

They stared at the treasure with greedy eyses.

Họ nhìn chằm chằm vào kho báu với ánh mắt tham lam.

Hare

/heə/

(n)

Con thỏ rừng

 

Have you ever seen a hare?

Bạn đã bao giờ nhìn thấy con thỏ rừng chưa?

Imaginary

/i'mædʤinəri/

(adj)

Tưởng tượng

 

I used to have an imaginary friend when I was a child.

Tôi đã từng có một người bạn tưởng tượng khi tôi còn bé.

Knight

/nait/

(n)

Hiệp sĩ

 

My grandmother told me tales about brave knights.

Bà của tôi đã kể cho tôi câu chuyện về những hiệp sĩ dũng cảm.

Legend

/'ledʤənd/

(n)

Huyền thoại

 

He is a legend in the world of music

Anh ấy là một huyền thoại trong thế giới âm nhạc.

 

Mean

/mi:n/

(adj)

Bủn xỉn,bần tiện

 

Don’t be so mean with your friends.

Đừng quá bủn xỉn với bạn của bạn.

Moral

/'mɔrəl/

(adj)

Thuộc về đạo đức

 

Our ancestors taught us moral lessons via fables.

Tổ tiên của chúng ta dạy chúng ta những bài học đạo đức qua truyện ngụ ngôn.

Ogre

/'ougə/

(n)

Yêu tinh

 

Orges are just imaginary characters in stories.

Yêu tinh chỉ là những nhân vật tưởng tượng trong truyện.

Plot

/plɔt/

(n)

 

Cốt truyện

 

Folk tales don’t often have complicated plots.

Truyện dân gian không thường có cốt truyện phức tạp.

Tortoise

/'tɔ:təs/

(n)

Con rùa

 

Do you know a story of a hare and a tortoise?

Bạn có biết câu về một con thỏ rừng và một con rùa không?

Wicked

/'wikid/

(n)

Xấu xa,độc ác

 

That was a wicked thing to do!

Đó là một điều độc á để làm.

Witch

/'wit /

(n)

Phù thuỷ

 

He was turned into a frog by a with.

Anh ấy bị biến thành một con ếch bởi một phù thuỷ.

Woodcutter

/'wud,kʌtə/

(n)

Tiều phu

 

There is a woodcutter in that village.

Có một người tiều phu trong ngôi làng đó.

B     GRAMMAR

I      ÔN TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN(THE PAST SIMPLE)

1.Cách dùng

Cách dung

Ví dụ

Diễn tả hành động hay sự việc đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

I met her last summer. (Tôi đã gặp cô ấy vào mùa hè năm ngoái.)

Diễn tả hành động thường làm hay quen làm trong quá khứ

She often went swimming every day last year. (Năm ngoái mỗi ngày cô ấy thường đi bơi.)

2.Cấu trúc của thì quá khứ đơn

a.Với động từ ‘to be” (was/were)

Thể khẳng định

Thể phủ định

I/He/She/It/

Danh từ số ít

Was

 

 

 

+danh từ/tính từ

 

I/He/She/It/

Danh từ số ít

Was not/wasn’t

 

 

 

+danh từ/tính từ

 

You/We/They/

Danh từ số nhiều

Were

 

You/We/They/

Danh từ số nhiều

Were not/weren’t

 

Ví dụ:

-He was tired. (Anh ấy đã rất mệt.)

-They were in the room. (Họ đã ở trong phòng.)

Ví dụ:

-He wasn’t at school yesterday. (Hôm qua anh ấy đã không ở trường.)

-They weren’t in the park. (Họ đã không ở trong công viên.)

  • Lưu ý: khi chủ ngữ trong câu hỏi là “ you “ ( bạn ) thì câu trả lời phải dùng “I“ ( tôi ) để đáp lại.

b, với động từ thường ( Verb/V )

Thể khẳng định

Thể phủ định

I/you/we/they

Danh từ số nhiều

 

 

+ V-ed

 

I/you/we/they

Danh từ số nhiều

 

 

+ did not/ didn’t

 

 

 

+ V nguyên mẫu

He/she/it

Danh từ số it

He/she/it

Danh từ số ít

Ví dụ:

-She went to school yesterday. ( Hôm qua cô ấy đã đi học. )

-He worked in this bank last year. ( Năm ngoái anh ấy đã làm việc ở ngân hàng này. )

Ví dụ:

-My mother didn’t buy me a new computer last year. ( Năm ngoái mẹ tôi đã không mua cho tôi một chiếu máy tính mới. )

-He didn’t meet me last night. ( Anh ta đã không tới gặp tôi tối qua. )

-Mr.Nam didn’t watch TV with me. ( Ông nam đã không xem TV với tôi. )

Thể nghi vấn

Câu trả lời ngắn

 

 

Did

I/you/we/they/ danh từ số nhiều

 

He/she/it/ danh từ số ít

 

 

+ V nguyên mẫu?

Yes,

I/you/we/they/ danh từ số nhiều

 

He/she/it danh từ số ít

Did.

No,

Didn’t.

Ví dụ:

·        Did she work there? ( Có phải cô ấy làm việc ở đó không? )

ð Yes, she did/ No, she didn’t.

·        Did you go to Ha Noi last month? ( Có phải bạn đã đi Hà Nội tháng trước không? )

ð Yes,I did/ No,I didn’t.

                   
  1. Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trạng từ chỉ thời gian như:

- yesterday ( hôm qua)

- last night/ week/ month ….

- ago ( cách đây)

- in + thời gian trong quá khứ ( in 1990)

- when ( khi) trong câu kể

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN :

Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn để hoàn thành câu chuyện ngụ ngôn:

                        THE FOX AND THE GRAPES

Long, long year ago there (1. Live) ____ a fox who loved to eat. He lived close  to a vineyard and he used to stare at the lovely grapes that hung there.

“ How juice they look. Oh I am sure these are stuff that metl in the mouth when you have them. If only I could reach them.” On sunny day, the fox (2. Wake)_________ up and (3.see)_______ the grapes glistening by the sunlight. The vineyard (4.look)__________ heavenly and the grapes looked so luscious that the famished fox could no longer control itself. He (5.jump)________ to reach them but fell down.

He jumped again. No, they (6.be)____ much higher.

He jumped even more. But they were still out of reach.

He jumped and (7.stretch)______ and (8.hop)_______but no avail. Those yummy grapes (9.hang)____higher than the fox could reach. No matter hard he (10.try)_______, the fox could not reach the grapes. He (11.pant)______and (12.begin)_____ to sweat out of exhaustion. Giving up finally, he looked up in contempt and (13.say)______ as he (14.walk)______away, “ those grapes surely must be sour. I wouldn’t eat them even if they were served to me on a golden dish.”

It’s easy to despisewhat you cannot have.

Baì 2: sắp xếp từ cho trước thành câu hoàn chỉnh:

  1. year/ did/ you/ Where/ travel/ last/ to ?

_____________________________________________________________________

  1. me/ difficult/ for/ it/ learn/ to/ was/ English.

_____________________________________________________________________

  1. small/ When/ I/ ,/ mother/ me/ was/ reads/ often/ to/ my.

                   

  1. well-behaved/ be/ He/ to/ used/ a/ child.
 
   

 

 

  1. local/ at/ school/ the/ they/ Were/ students/ secondary?
 
   

 

 

  1. age/ Daisy/ to/ the/ an/ piano/ early/ at/ learnt.
 
   

 

 

  1. cars/ streets/ 10/ ago/ There/ not/ year/ were/ so/ many/ in.
 
   

 

 

  1. friends/ ,/ Last/ my/ and/ to/ cinema/ the/ went/ week.
  2. didn’t /me/ use/ allow/ knife/ My/ to/ father.
 
   

 

 

  1. Did/ leave/ you/ party/ the/ early/ night/ last?
       
     
 
   

 

 

 

Đánh dấu [V] trước câu đúng, đánh dấu [X] trước câu sai và viết lại câu đúng.

  1. Was you give me a ring yesterday?
  2. Who did the first person to come to the class?
  3. Jim hurted himself when he prepared the dinner.
  4. Last week, there was a folk music concert at the lock park.
  5. When Iwas small, I am the naughtiest child in my village.
  6. Did he used to be a renowned author?
  7. I didn’t know who broke the vase.
  8. Did you wwere born in Japan?
  9. The first time I met him were 2 years ago.
  10. They didn’t came to class yesterday.
  11. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn.

Cấu trúc

Ví dụ

Thể khẳng định

I/He/She/It+ was+ V-ing

We/You/They+ were+ V-ing

I was thinking about him last night.

We were just talking about it before you arrived.

Thể phủ định

I/He/She/It+ was not/wasn’t+ V-ing

We/You/They+ were not/ weren’t+ V-ing

I wasn’t thinking about him last night.

We were not talking about it before  you arrived.

Thể nghi vấn

Was+ I/he/She/it + V-ing?

Were + We/You/They + V-ing?

Câu trả lời:

(+) Yes, I/He/She/It was.

       Yes,We/You/They were.

(-) No, I/he/she/it wasn’t.

     No, we/you/they weren’t.

Were you thinking him last night?

What were you just talking about before I arrived.

 

  1. Dấu hiệu nhận biết.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định.

- at + giờ + thời gian trong quá khứ ( at 12 o’clock last night, ….)

- at this time + thời gian trong quá khứ  ( at this time two week ago,…)

- in + năm (in 2000, in 2005)

- in the past (trong quá khứ)

-trong câu có  “ when ” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.

-while (trong quá khứ)

BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN

Bài 4:

 

 

 

      Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn để hoàn thành câu sau.

  1. When I called my mother, she (drive) .
  2. Yesterday at six I (prepare) dinner.
  3. The Smiths (eat) dinner in the restaurant when I saw them.
  4. Nina (look) for a job at this time last year
  5. My friends (wait) for the bus I saw them.
  6. (Tim /write) a letter when you came in his room?
  7. What (Mary and peter)?
  8. The children (play) in the playground when it suddenly began to rain.
  9. What (you/do) at this time yesterday?
  10. I (play) video game when my father came home.
  11. We (sleep) all day.
  12. While Aaron (work) in his room, his friends (play) in the garden.
  13. I tried to tell them the truth but they (not listen) .
  14. Where (they/go) at 5pm yesterday?
  15. Most of the time we (sit) in the room and (talk)             with others.

 

 

                        Dựa vào các từ cho sẵn, viết thành câu hoàn chỉnh.  

  1. They/ work/ their/ project/ at 2pm/ yesterday.
 
   

 

 

 

  1. We/ study/ English/ at this time/ last week.
 
   

 

 

  1. Which/ dress/ she/ wear/ at the party/ last night?

 

  1. No one/ sleep/ at/ this time/ yesterday.

 

  1. Some girls/ argue/ outside/ the shop/ yesterday.
 
   

 

 

  1. Jim/ read/ book/ or/ he/ watch/ TV/ at 4pm yesterday?

 

  1. My parents / look/ forward/ to/ a vacation/ at this time/ last year.

 

  1. My bother/ and/ I/ build/ tree house/ this time/ last year.

 

 

                   Hoàn thành câu, sử dụng quá khứ tiếp diễn của các động từ cho sẵn.

Enjoy

Paint

rest

read

study

Play

Walk

speak

take

vacuum

  1. We saw a lot of rubbish when we along that street.
  2. I the meal when I spotted a fly in my shop.
  3. Jim a shower when his brother came home.
  4. They badminton from 4pm till 6pm yesterday.
  5. Mrs. Brown the stairs when her husband came home.
  6. My neighbors the windows when I visited them.
  7. he all day yesterday? I didn’t see him anything.
  8. My father a newspaper when I entered
  9. Jane to her classmates but they didn’t listen.
  10. The student very hard when the teacher entered.

Viết câu hỏi cho phần gạch chân trong các câu dưới đây.

  1. Mary was making a birthday cake for her grandmother.
  2. He found s silver coin when he was digging his garden.
  3. When you telephoned, I was looking after my sister.
  4. They were talking with Josh’s wife.
  5. The kids were listening to the radio when I saw them.
  6. Peter was mowing the lawn while his wife was watering the trees.
  7. Jane was singing a folk song at this time yesterday.
  8. Josh was walking slowly when he was hit by a motorbike.
  • BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO.

 

 

Gạch chân lỗi sai và sửa lại cho đúng.

 

An ant and the grasshopper

   In a field one summer’s day a Grasshopper was hopping about, chirping and sang to its heart’s. An Ant was passing by and he bearing along with toil an ear of corn he was taking to the nest. “Why not come and chat with me,” saying the Grasshopper, “instead of toiling and moiling in that way?”

“I am helping to lay up food for the winner,” said the Ant, “and the recommend you to do the same.”

“Why bother about winner?” said the Grasshopper; “We have got plenty of food at present.” But the Ant went on its way and was continuing its toil.

When the winner was coming the Grasshopper was having no found itself dying of hunger- while it was seeing the ants distributing every day corn and grain from the stores they had collected in the summer. Then the Grasshopper was knowing : It is best to prepare for days of need.

Lỗi sai

Sửa

Lỗi sai

Sửa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc thì quá khứ tiếp diễn sao 

  1. I got to the supermarket just before it closed and (buy)
  2. We invited Sarah to the party, but she (not come)

 

  1. Jack lost his job because he (be) too irresponsible for his work.

 

  1. Ted (listen) to music at half past seven yesterday night.

 

  1. Everyone (know) that it was Bill’s fault, but nobody said anything.

 

  1. Karen (take) the key from the coffee table and stormed out of the door.

 

  1. At midnight, I (sleep) , but Jane (do)                   her assignment.

 

  1. Luke (stand) outside the bank when suddenly two robbers (run)                   past him.

 

  1. I was bored, so Mum (take) me to a drama workshop with her.

 

  1. Do you remember the time we (go) to England on holiday?

 

  1. When we (be) in Canada, we (go)                   skiing almost every day.

 

  1. About four years ago, I (decide) to become a chef.

BÀI 10: Dựa vào những từ cho sẵn, viết thành câu hoàn chỉnh.

1.We/ have/ breakfast/ when/ the mailman/ arrive.

 
   

 

 

  1. While/ everyone/ sleep/ Paul/ watch/TV.

 

 
   

 

 

  1. I/ dream/ about/ long/ vacation/ when/ the alarm clock/ go/ off.

 

 
   

 

 

  1. While/ I/ practice/ the piano/ late/ last night,i/ hear/ strange/ noise.
 
   

 

 

  1. The sheep/ graze/ in/ the/ filed/ when/ they/ be/ scared/ by/ the/ noise.
 
   

 

 

  1. What/ you/ do/ when/ the earthquake/ happen/ yesterday?
 
   

 

 

  1. I/ run/ to/ catch/ the bus/ when/ I/ see/ Jim.
 
   

 

 

  1. When/ you/ meet/ James/ last night/ ,/ what/ he/ wear?
 
   

 

 

  1. Some people/ chat/ while/ others/ play/ games/ at/ the party/ last/ night.
 
   

 

 

  1. It/ rain/ at this time/ yesterday/ so/ we/ cancel/ the barbecue

 

 

 Khoanh tròn  đáp án đúng.

A beautiful day

   Yesterday was so nice a day. Jane (1)_________  up so early.  The sun (2)  _______  brightly and the bids (3) ___________  on the tree. Jane was so happy because today she went to meet her old friend. Jane’s friend invited her to his new apartment with some other friends. When Jane came, everyone was sitting in the living room and (4)_________  passionately with each other. As she walked in, she (5)

by her friend. They had a lot to tell the other (6)________they had not met for ages. Jane came home with a smile on her face since her friend (7)_________  to contact  regularly.

  1. A. woke B. was waking C. stayed                              D. was staying         
  2. A. shone B. was shining C. was shone                       D. shined
  3. A. twitters B. twittered         C. was twittering               D. were twittering   
  4. A. talked B. talking               C. talks                                D. was talked
  5. A. welcomed B. was welcoming C. welcomes                       D. was welcomed
  6. A. although B. because C. however              D. so
  7. A. promised B. was promising C. promise               D. was promised

Đọc bài đọc dưới đây và điền T (True) trước câu trả lời đúng với nội dung bài đọc, điên F (False) trước câu trả lời không đúng với nội dung bài đọc.

                                     What are myths, legends and folk tales

Once upon a time, long, long ago, there lived some really great storytellers. Their stories have been passed down, retold, translated, adapted and, more recently, written down, because everyone loves a good stories. These stories probably include, myths and folktales.

 A legend is usually based on a true event in the past. Legend usually have a real hero  at the centre of the story and they are often set in fantastic place. The story will have been passed on from person to person, sometimes over a very long period of time.

 A myth is not quite the same as a legend. Sometimes a myth is loosely based on a real event but, more often than not, it is a story that has been created to teach people about something very important and meaningful. Myths are often used to explain the world and major events, which, at the time, people were not able to understand- earthquakes, floods, volcanic, eruptions, the rising and setting of the sun, illness and death.

 Folktales are usually stories that have been passed down from generation to generation in spoken from. Often we do not know who was the original author and it is possible that some stories might have been concocted author a campfire by a whole group of people. It is quite normal to discover that are many version of the tale, some very similar but others may have only one or two characters in common and take place in totally different settings.

_____ 1.In legends, heroes are set in fantastic places.

_____ 2.Amongst legends, myths and folktales, only legends are based on true event in the past.

_____ 3.Myths are created only for entertainment.

_____ 4.Earthquakes, floods and volcanic eruptions are explained in myths.

_____ 5.Folktales may be invented around a campfire by a whole group of people.

_____ 6.Folk tales have only one version.

_____ 7.Folktales are usually passed in written form.

 

 

 

Xem thêm
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 2)
Trang 2
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 3)
Trang 3
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 4)
Trang 4
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 5)
Trang 5
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 6)
Trang 6
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 7)
Trang 7
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 8)
Trang 8
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 9)
Trang 9
Lý thuyết, bài tập Unit 6 tiếng anh lớp 8 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống