Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu "Lý thuyết, bài tập Unit 4 tiếng anh lớp 8" , tài liệu bao gồm 13, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn tiếng anh học kì I sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
UNIT04. OUR CUSTOMS AND TRADITIONS
(PHONG TỤC VÀ TRUYỀN THỐNG CỦA CHÚNG TÔI)
New words |
Meaning |
Picture |
Example |
break with /breik wið/
|
không theo |
|
They broke with tradition and went traveling on Tet holiday. Họ đã không theo truyền thống và đi du lịch trong kì nghỉ tết |
conical hat/kɒnɪkl hæt/ |
cái nón |
|
Visitors to Vietnam often buy conical hats as souvenirs. Các du khách tới Việt Nam thường mua nón làm quà lưu niệm. |
course /kɔːs/ (n) |
món ăn |
|
The main course was noodle. Món ăn chính là phở. |
cutlery /’kʌtləri/ |
bộ đồ ăn (gồm thìa, dao, dĩa) |
|
In Western countries, people use the cutlery in meals. Ở những nước phương Tây, mọi người thường dùng bộ đồ ăn trong bữa ăn. |
generation / ʤenə’reɪʃn/(n) |
thế hệ |
|
My grandfather’s generation grew up with the experience of war. Thế hệ của ông tôi lớn lên với những trải nghiệm về chiến tranh. |
honour /’ɒnər/(v) |
thể hiện sự tôn trọng |
|
They honoured their guests by a welcoming party. Họ thể hiện sự tôn trọng với các vị khách bằng một bữa tiệc chào đón. |
host/ həʊst/(n) |
chủ nhà (nam giới) |
|
Our host is introducing us to other guests. Chủ nhà của chúng tôi đang giới thiệu chúng tôi với những vị khách khác. |
hostess /’həʊstəs/(n) |
chủ nhà (nữ giới) |
|
I was lucky to have Jane as my hostess. Tôi thật may mắn khi có Jane làm chủ nhà của tôi. |
manner /’mænər/(n) |
cách ứng xử |
|
Different countries in the world often have different table manners. Những đất nước khác nhau trên thế giới có những cách ứng xử trên bàn ăn khác nhau. |
mat/mæt/(n) |
cái chiếu |
|
Vietnamese people often have meals on a mat. Người Việt Nam thường dùng bữa ở trên một cái chiếu. |
reflect /riˈflekt/(v) |
phản ánh |
|
Her music reflects her passion for traditional music. Âm nhạc của cô ấy phản ánh niềm đam mê của cô ấy dành cho âm nhạc truyền thống. |
respect /riˈspekt/(n,v) |
tôn trọng |
|
I always respect Jim for his honesty. Tôi luôn luôn tôn trọng Jim vì sự trung thực của anh ấy.
|
reunite/ /ri:ju:’naɪ/(v) |
đoàn tụ |
|
Myfamily always reunite on Tet holiday. Gia đình tôi luôn luôn đoàn tụ vào ngày tết. |
spirit /’spɪrɪt/ |
tinh thần |
|
You should try and keep your spirit up. Bạn nên cố gắng và giữ tinh thần tốt. |
tray/treɪ/(n) |
cái mâm |
|
Vietnamese people often sit around a tray to have meals. Người Việt Nam thường ngồi xung quanh một cái mâm để dùng bữa. |
Should là động từ khiếm khuyết, do đó nó không cần chia theo các ngôi và luôn cần môt động từ nguyên thể không có “to” đi đằng sau.
Thể |
Thể khẳng định + thể phủ định |
Thể nghi vấn |
Chức năng |
Dùng để diễn tả lời khuyên, hay ý nghĩ điều gì đúng, nên làm hoặc không nên làm. |
Dùng để hỏi ý kiến hay yêu cầu một lời khuyên. |
Cấu trúc |
S + should/ shouldn’t + V + (các thành phần khác |
Should + S + V + (các thành phần khác)? ð Yes, S + should ð No, S + shouldn’t |
Ví dụ |
We should brush our teeth twice a day. (Chúng ta nên đánh răng hai lần một ngày) We shouldn’t waste water. (Chúng ta không nên lãng phí nước) |
Should we buy a new car? (Chúng ta có nên mua một chiếc ô tô mới không?) Yes, we should. (Có, chúng ta nên mua.) |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 1: Hoàn thành những câu sau với động từ khuyết thiếu “should” hoặc “shouldn’t”.
Bài 2: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh với “should” hoặc “shouldn’t”.
Bài 3: Chuyển những câu sau thành câu đưa ra lời khuyên với “should” hoặc “shouldn’t”.
Ex: They wear formal clothes when attending the conference.
…………………………………………………………………………..............
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………
Trong tiếng Anh, must và have to đều mang nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc. Tuy nhiên, sự khác biệt về cách dùng của 2 động từ khuyết thiếu này được thể hiện ở dưới bảng sau.
Phân biệt Must và Have to
Thể khẳng định
must + V |
have/ has to + V |
Mang ý nghĩa của sự bắt buộc đến từ người nói(mang tính chủ quan) |
Mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ hoàn cảnh bên ngoài, do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định (mang tính khách quan) |
Ví dụ : I must finish the exercise (Tôi phải hoàn thành bài tập) (Situation: I’m going to have a party.) Câu này có thể được nói trong tình huống người nói sắp có một bữa tiệc, nên cần phải hoàn thành bài tập để đi dự tiệc.
|
Ví dụ : I have to finish this exercise. (Tôi phải hoàn thành bài tập) (Situation: Tomorrow is the deadline.) Câu này có thể được nói trong tình huống, ngày mai là hạn cuối cùng để hoàn thành bài tập nên người nói phải hoàn thành bài tập. |
Thể phủ định
mustn’t + V |
don’t/doesn’t + V |
Diễn tả ý cấm đoán |
Diễn tả ý không cần thiết phải làm gì |
Ví dụ:
You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó) (Situation: It’s already stale)
Câu có thể được nói trong tình huống thức ăn đã thiu rồi, cho nên người nói cấm đoán người nghe không được ăn món đó. |
Ví dụ:
You don’t have to eat that. (Bạn không cần phải ăn thứ đó) (Situation: I can see you dislike that.)
Câu này có thể được nói trong tình huống người nói thấy người kia không thích ăn món đó, do vậy không bắt buộc người đó phải ăn. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
Bài 4: Điền động từ khuyết thiếu “must” hoặc ‘mustn’t” vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau.
Bài 5: Hoàn thành các câu sau bằng động từ khuyết thiếu “must“hoặc “have to” và động từ trong ngoặc.
Bài 6: Điền động từ khuyết thiếu “mustn’t” hoặc “don’t have to“ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau.
Bài7. Đánh dấu (V) trước câu đúng, đánh dấu (x) trước câu sai và sửa lại cho đúng
………………………………………………………
………………………………………………………..
………………………………………………………..
……………………………………………………….
………………………………………………………
…………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………..................
………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
BÀI TẬP TỔNG HỢP NÂNG CAO.
Bài 8: Hoàn thành các câu sau bằng động từ khuyêt thiếu “should” hoặc “shouldn’t” và những động từ cho sẵn.
talk |
discuss |
be |
be |
try |
break |
wear |
thank |
Bài 9: Dựa vào thông tin cho sẵn trong bảng, viết câu với động từ khuyết thiếu “should” hoặc “shouldn’t” để diễn tả những điều nên/ không nên làm gì khi sống ở Nhật Bản.
Do’s |
Don’ts |
1. Be on time |
2. Pass food from one pair of chopsticks to the other. |
3. Bring your Business Card |
4. Brings outside food into restaurants |
5. Say “ itadikimasu” before eating ,especially if you’re being treated |
6. Use the phone in trains and elevators |
7. Make loud gulping noises when drinking |
8. Drink or eat while walking |
9. Cover your mouth with your other hand when using toothpick. |
10. Use your chopsticks to point at somebody. |
When you are in Japan .
Bài 10: Hoàn thành các câu dưới đây với thể khẳng định hoặc phủ định của “must, have to, has to"
Bài 11: Khoanh tròn vào đáp án đúng
VIETNAMESE CELEBRATION FOR LONGEVITY CUSTOM
In Vietnam, People count each passing year in a person’s life with increasing esteem and respect from their family and neighborhood. Formerly, at the age of 40 one was (1) ________ for being an old man or woman. According to village customs, a man of 50 is to be honored as an old man.Old men stop working and are no longer village officials. (2) _________, they are still invited to festivals and to sears in the communal house. In the festival, they are seated honor ably on the red-bordered (3) ___________. Showing (4) _______ and esteem for the elderly is a (5) ___________that remains today. Nowadays, when grandfathers or parents reach the ages of 70, 80, 90, their children and grandchildren origanize ceremonies for (6) ___________which are generally held on birthdays or during the spring days during Tet.
Bài12. Đọc đoạn văn dưới đây và điền T(True) trước câu có nội dung đúng với nội dung bài đọc, điền F(False) trước câu có nội dung sai với nội dung bài đọc.
Traditional Vietnamese customs and habits have been formed time to time for thousands of years. This creates a long – lasting culture. Despite the domination of Chinese and other powers, Vietnamese people still remains their unique cultural identity.
In the course of development, customs and habits are indipensable spiritual field in Vietnamese culture. It is the original cultural values of the country strongly that define the identity and the long-lastingness of culture in Vietnam. In the entire history of Vietnam, Vietnamese culture is the combination of native culture, cultural exchange with China, Asian region and western countries. However, with a firm native culture, Vietnamese people keep their culture away from being assimilation, and “Vietnamizing” those cultural features instead. Vietnam culture is characterized by a series of unique customs and habits such as worshiping ancestors, chewing betel, and other customs in traditional ceremonies like funeral ceremony, long –life ceremony, etc. These customs and habits are associated with community of villages. Vietnam is a country of festivals, especially in spring. There are several famous festivals featuring Vietnamese culture like Tet Nguyen Dan, Tet Nguyen Tieu, Tet Han Thuc, Tet Doan Ngo, Mid-Autumn Festival, etc. Yet, customs and habits of Vietnamese people vary from region to region, and ethnic group to ethnic group.