Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6 BÀI 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (T2) MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
BÀI 21: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÍ TRONG GIA ĐÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của việc tổ
chức bữa ăn hợp lý.
2. Kĩ năng :
- Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc lãng phí.
3. Thái độ :
- Giáo dục HS tiết kiệm tránh lãng phí thực phẩm
4. Năng lực,phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực
phân tích, tổng hợp thông tin.
- Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Máy chiếu, phiếu học tập, giấy Ao, bút dạ.
2. Học sinh: Sách vở và đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.
- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Hoạt động khởi động
1.Mục tiêu:
- Nhằm giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về vấn đề
liên quan đến tổ chức bữa ăn, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác, tinh thần
học tập lẫn nhau trong học sinh.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động
- Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy hoạt động nhóm trả lời
câu hỏi sau:
1. Bữa ăn hằng ngày ở gia đình em thường có những món nào?Có những loại chất
dinh dưỡng nào? Em có thấy ngon miệng không?.
2. Nêu ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích vì sao đó là bữa ăn
hợp lí?.
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS hoạt động cá nhân.
+ HS thảo luận.
- Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần)
- Dự kiến câu trả lời:HS trả lời theo ý hiểu
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm trình bày.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề : Việc tổ chức 1 bữa ăn hợp lý rất quan trọng tới sức khoẻ
của các thành viên trong gia đình. Nhưng tổ chức 1 bữa ăn hợp lý cần tuân theo
những nguyên tắc nào? Chúng ta cùng tìm hiểu về những nguyên tắc đó.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung (ghi bảng) |
Hoạt động1 : Tìm hiểu về nhu cầu của các thành viên trong gia đình 1. Mục tiêu : Xác định được nhu cầu của các thành viên trong gia đình 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hoạt động cặp đôi , hoạt động chung cả lớp ; Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi vào phiếu học tập 1. Gia đình em gồm có mấy thành viên? Đó là những ai? 2. Em hãy cho biết nhu cầu dd của mỗi thành viên trong gia đình ntn?(giống hay khác nhau). Hs tiếp nhận nhiệm vụ. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân trả lời 2 câu hỏi trên + HS hoạt động nhóm. - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần) - Dự kiến câu trả lời: 1. Trong một gia đình thường gồm nhiều thành viên khác nhau như người lớn. trẻ em, nam, nữ. - Người lớn : người già, người đang làm việc, phụ nữ có thai. - Trử em: Ở các độ tuổi khác nhau. |
III. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 1.Nhu cầu các thành viên trong gia đình: |
2. Nhu cầu khác nhau ở từng độ tuổi - Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể. - Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao động chân tay, cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng. - Phụ nữ có thai nên ăn những thực phẩm giàu chất đạm, chất canxi và chất sắt. *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày trên phiếu học tập. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV chốt : Để định chuẩn cho việc chọn mua thực phẩm thích hợp cần tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người đòi hỏi về nhu cầu dinh dưỡng. GV dẫn : . Em có nhận xét gì nếu cần phải đáp ứng đầy đủ nhu cầu khác nhau của từng thành viên trong gia đình trong bữa ăn?. GV: Để trả lời cho câu hỏi đó ta nghiên cứu mục Hoạt động 2: Tìm hiểu về điều kiện tài chính. 1. Mục tiêu : Biết được điều kiện tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến việc chọn mua thực phẩm. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hoạt động cặp đôi , hoạt động chung cả lớp ; Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ. *Chuyển giao nhiệm vụ |
- Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người có nhu cầu dd khác khau. Ví dụ: + Trẻ đang lớn cần nhiều thực phẩm để phát triển cơ thể . + Người lao động chân tay cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng . 2. Điều kiện tài chính |
- GV cầu HS hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi: 1.Theo em điều kiện tài chính của các gia đình có giống nhau không?. 2. Điều kiện tài chính của gia đình có ảnh hưởng đến việc chọn mua thực phẩm không?. 3. Làm thế nào để có thể đảm bảo được nhu cầu dinh dưỡng của gia đình phù hợp với số tiền hiện có? Hs thực hiện nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân trả lời 3 câu hỏi trên. + HS hoạt động cặp đôi thống nhất ý kiến - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần) - Dự kiến câu trả lời: 1. Không giống nhau. 2. Ảnh hưởng trực tiếp, nếu có nhiều tiền sẽ mua được nhiều loại thực phẩm ngon, ít tiến sẽ không có điều kiện mua nhiều loại thực phẩm ngon, giá trị dinh dưỡng cao. 3. Cần cân nhắc kĩ càng khi đi chợ mua thực phẩm như: + Lựa chọn thực phẩm đáp ứng được về chất dinh dưỡng mà đa số thành viên trong gia đình cần. + Lựa chọn loại thực phẩm mới, tươi, ngon, phổ thông. + Lựa chọn loại thực phẩm không trùng về nhóm dinh dưỡng chính. *Báo cáo kết quả - Đại diện cặp đôi trả lời *Đánh giá kết quả - Cặp đôi khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá GV bổ sung: Ngoài những thực phẩm phải dùng tiền để mua, một số vùng nông thôn, miền núi, hải đảo…có thể phối hợp các loại thực phẩm |
mà có nguồn từ các loại gia cầm, gia súc nuôi được; các loại rau, củ, quả trồng được… GV nhấn mạnh. Nếu điều kiện tài chính cho phép thì có thể lựa chọn được các loại thực phẩm đáp ứng đủ nhu cầu bữa ăn, tuy nhiên để có một bữa ăn giầu chất dinh dưỡng, hợp lí không nhất thiết phải có nhiều tiền. GV chốt kiến thức và ghi bảng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự cân bằng các chất dinh dưỡng. 1. Mục tiêu : Biết được sự cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hoạt động nhóm , hoạt động chung cả lớp ; Kĩ thuật đặt câu hỏi. 3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, phiếu học tập nhóm,hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ. - GV yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời câu hỏi: 1.Thế nào là cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn? 2. Em hãy cho ví dụ một thực đơn về sự cân bằng chất dinh dưỡng?. Loại thực phẩm em chon thuộc nhóm dinh dưỡng nào?. *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân tái hiện kiến thức dinh dưỡng để trả lời + HS hoạt động nhóm. - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần) - Dự kiến câu trả lời: |
- Cần cân nhắc kĩ càng khi đi chợ mua thực phẩm. - Một bữa ăn ngon, đủ chất không nhất thiết phải đắt tiền. 3. Sự cân bằng chất dinh dưỡng. |
1. Phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm dinh dưỡng để kết hợp thành một bữa ăn hoàn chỉnh: + nhóm giàu chát đạm. + nhóm giàu chất đường, bột. + nhóm giàu chất béo + nhóm giàu khoáng chất và vitamin. 2. Nhiều tình huống thực tế Hs trình bày, sẽ có các loại thực phẩm trùng nhau về nhóm dinh dưỡng hoặc lặp lại bởi cách chế biến. *Báo cáo kết quả - Đại diện cặp đôi trả lời *Đánh giá kết quả - Cặp đôi khác nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá điều chỉnh lại cho phù hợp. Gv chốt kiến thức: - Thế nào là cân bằng dinh dưỡng? (không ăn dư chất này, thiếu chất kia) phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm thực phẩm. Sự cân bằng chất dinh dưỡng được thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm phù hợp. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về sự thay đổi món ăn. 1. Mục tiêu : Biết được mục đích và cách thay đổi món ăn cho hợp lý. 2. Phương thức: Hđ cá nhân, hoạt động chung cả lớp ; Kĩ thuật đặt câu hỏi 3. Sản phẩm : hoàn thành nội dung trong vở ghi 4. Kiểm tra, đánh giá: - Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau - Gv đánh giá 5.Tiến trình *Chuyển giao nhiệm vụ. GV cho HS đọc SGK mục 4 trả lời câu hỏi: 1. Tại sao phải thay đổi món ăn? 2. Làm thế nào để thay đổi được món ăn trong thực đơn bữa ăn. |
- Thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm phù hợp. - Cần chọn đủ loại thực phẩm của 4 nhóm thức ăn. 4.Sự thay đổi món ăn. |
- Hs lắng nghe và thực hiện nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + HS đọc yêu cầu. + HS hoạt động cá nhân. - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần) - Dự kiến câu trả lời: 1. Thay đổi món ăn trong các bữa ăn để tránh nhàm chán hay thích ăn hơn, ăn ngon hơn, dễ ăn hơn… 2. Có nhiều hình thức thay đổi như: + Thay đổi loại thực phẩm để làm một món ăn. + Phối hợp các loại thực phẩm để làm một món ăn. + Thay đổi cách chế biến món ăn. + Đổi cách trình bày hình thức của món ăn. + Phối hợp các loại món ăn trong 1 thực đơn hợp lý. *Báo cáo kết quả - 2 -3 Hs trả lời miệng *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá Gv bổ sung: Thay đổi món ăn trong thực đơn bữa ăn còn có tác dụng cân bằng các chất dinh dưỡng, thường xuyên bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết mà một loại thực phẩm không đáp ứng được. ? Thay đổi phương pháp chế biến món ăn có tác dụng gì? - Dự kiến câu trả lời: để có món ăn ngon miệng. ? Thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn có tác dụng gì? - Dự kiến câu trả lời: để bữa ăn thêm phần hấp dẫn - Trong bữa ăn có nên thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẵn không ? ví dụ? - Dự kiến câu trả lời: |
- không ví dụ: bữa ăn đã có món cá kho thì không cần phải có thêm món cá hấp. GV chốt kiến thức:theo sgk *Chuyển giao nhiệm vụ. Gv : yêu cầu hs hđ cá nhân trả lời câu hỏi: - Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hs tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh:suy nghĩ và viết ra giấy. - Dự kiến câu trả lời: - HS 1: Viết ghi nhớ. - Hs 2: Có 4 nguyên tắc để tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình: kể tên...... - HS 3 : Tại sao em và mọi người ngày nào cũng ăn cơm từ 2-3 bữa mà em không chán?... *Báo cáo kết quả - Đại diện 1 -2 em trả lời trong 1 phút *Đánh giá kết quả - HS giải đáp - Giáo viên nhận xét, giải đáp thắc mắc của hs GV : Để giúp các em củng cố và khắc sâu kiến thức sau đây chúng ta cùng làm 1 số bài tập luyện tập |
C. Hoạt động luyện tập
1. Mục tiêu :
- Củng cố, khắc sâu kiến thức về nguên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình.
2. Phương thức:
- Hđ cá nhân , hoạt động cả lớp, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật trình bày 1 phút.
3. Sản phẩm : Phiếu học tập cá nhân, hoàn thành vào vở viết.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình.
*Chuyển giao nhiệm vụ.
- Gv tổ chức cho Hs hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi sau.
1.? Em hãy cho ví dụ về một thực đơn cân bằng dinh dưỡng? Loại thực phẩm nào
em chọn thuộc nhóm dinh dưỡng nào?
2. Em hãy nêu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình ?
3.Tại sao phải quan tâm đến chế độ ăn uống cho từng đối tượng khi tổ chức bữa ăn
trong gia đình ?
4.Tại sao phải cân bằng chất dinh dưỡng trong bữa ăn?
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh:
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS hoạt động cá nhân.
- Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần)
- Dự kiến câu trả lời:
1. HS đưa ra 2-3 ví dụ và xác định giá trị dinh dưỡng.
2. HS nêu :
- Nhu cầu các thành viên trong gia đình
- Điều kiện tài chính
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng.
- Sự thay đổi món ăn.
3. Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người có nhu
cầu dinh dưỡng khác nhau.
4. Vì : Đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể năng lượng và chất dinh dưỡng tránh
tình trạng thừa thiếu chất trong mỗi bữa ăn, tránh nhàm chán, đảm bảo sức khỏe…
*Báo cáo kết quả
- 4-5 Hs trả lời
*Đánh giá kết quả
- Hs nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng
1. Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức về tổ chức bữa ăn hợp lí vào làm 1 số bài tập
vận dụng.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.
3. Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh trong vở ghi chép.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5.Tiến trình.
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
- Gv: Yêu cầu hs vận dụng kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
1. Em hãy xem lại cách ăn uống của mình và ghi ra những điều cần thực hiện để
đảm bảo ăn uống hợp lí.
2. Em nên nhắc nhở người thân trong gia đình và bạn bè điều gì để cùng thực hiện
ăn uống cho hợp lí?
3.Gia đình em thường ăn mấy bữa trong một ngày, gồm những món ăn như thế
nào? Thời gian ăn và các món ăn như vậy đã hợp lí chưa? Trao đổi với bố mẹ để
thay đổi nếu thấy sự phân chia thời gian, cách lựa chọn phối hợp các món ăn với
nhau trong ngày của gia đình chưa hợp lí.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Suy nghĩ ghi lại những điều đó và cùng gia đình thực hiện.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1.Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm hiểu thêm để củng cố và mở rộng kiến thức về tổ
chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
2. Phương thức: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân
3. Sản phẩm : Hoàn thành vào vở ghi chép.
4. Kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
- Gv đánh giá vào tiết học sau
5.Tiến trình.
GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
1. Em hãy tìm hiểu từ các loại sách, ti vi hay trên mạng internet và học hỏi từ
những người lớn có kinh nghiệm để hiểu thêm thế nào là bữa ăn hợp lí?.
2. Ăn uống hợp lí phải kèm theo chế độ vận động hợp lí. Em hãy quan sát tháp
dinh dưỡng- vận động ở bài 15 cơ sở của ăn uống hợp lí, liên hệ với bản thân và
điền vào bảng sau những việc em cần thực hiện để có chế độ vận động phù hợp, tốt
cho sức khỏe.
3. Dặn dò:
- Học và trả lời các câu hỏi SGK/108.
- Đọc trước bài 22 - Quy trình tổ chức bữa ăn. SGK/ 108.
- Sưu tầm một số thực đơn bữa cỗ, thực đơn liên hoàn, chiêu đãi mà em từng biết.
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà sưu tầm.
*Rút kinh nghiệm.