Bài tập tự luyện dùng kí hiệu tồn tại và với mọi để viết mệnh đề Toán 10

Tải xuống 3 8.8 K 30

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập tự luyện dùng kí hiệu tồn tại và với mọi để viết mệnh đề Toán lớp 10, tài liệu bao gồm 4 trang, tổng hợp đầy đủ lí thuyết công thức và bài tập về dùng kí hiệu tồn tại và với mọi để viết mệnh đề Toán lớp 10, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

1. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dùng kí hiệu ∀ hoặc ∃ để viết các mệnh đề sau:

a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó.

b) Có một số thực mà bình phương của nó cộng với 1 bằng 0.

c) Mọi số nguyên dương đều lớn hơn nghịch đảo của nó.

d) Mọi số thực đều lớn hơn số đối của nó.

Hướng dẫn giải:

a) Bằng kí hiệu ∃ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:

“∃ x ∈ ℕ, x không chia hết cho x”.

b) Bằng kí hiệu ∃ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:

“∃ x ∈ ℝ, x2 + 1 = 0”.

c) Bằng kí hiệu ∀ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:

“∀x ∈ ℤ, x > 0 và x > 1x”.

d) Bằng kí hiệu ∀ ta viết mệnh đề đã cho dưới dạng kí hiệu là:

“∀x ∈ ℤ, x > – x ”.

Ví dụ 2: Cho mệnh đề: “∀x ∈ ℕ: x + 1 > 0”.

Phát biểu thành lời mệnh đề trên và xét tính đúng sai của nó.

Hướng dẫn giải:

Mệnh đề trên được phát biểu như sau:

“Với mọi số tự nhiên x thì x + 1 luôn lớn hơn 0”.

Hoặc ta có thể phát biểu như sau: “Với mọi số tự nhiên thì tổng của chính nó với 1 luôn lớn hơn 0”.

Vì x là số tự nhiên nên x ≥ 0 ⇒ x + 1 > 0 (đúng).

Vì vậy mệnh đề trên đúng.

Ví dụ 3: Phát biểu và xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) “∀x ∈ ℝ: x2 > 0”.

b) “∀x ∈ ℝ: x2 – 2x + 1 ≥ 0”.

c) “∃x ∈ ℤ: x2 – 4x + 3 = 0”.

Hướng dẫn giải:

a) Mệnh đề “∀x ∈ ℝ: x2 > 0” được phát biểu như sau:

“Với mọi số thực x thì x2 luôn lớn hơn 0”.

Hoặc “Với mọi số thực thì bình phương của nó luôn dương”.

Ta có: 0 ∈ ℝ, 02 = 0.

Do đó mệnh đề trên sai.

b) Mệnh đề “∀x ∈ ℝ: x2 – 2x + 1 ≥ 0” được phát biểu như sau:

“Với mọi số thực x thì x2 – 2x + 1 luôn lớn hơn hoặc bằng 0”.

Ta có: x2 – 2x + 1 = (x – 1)2

Mà bình phương của một số luôn lớn hơn hoặc bằng 0.

Suy ra mệnh đề trên đúng.

c) Mệnh đề “∃x ∈ ℤ: x2 – 4x + 3 = 0” được phát biểu như sau:

“Tồn tại số nguyên x để phương trình x2 – 4x + 3 = 0 bằng 0”.

Hoặc “Có một số nguyên x để phương trình x2 – 4x + 3 = 0 bằng 0”.

Ta có: x2 – 4x + 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 3. 

Do đó tồn tại hai số nguyên x là 1 v à 3 để phương trình x2 – 4x + 3 = 0 bằng 0.

Vì vậy mệnh đề trên đúng. 

2. Bài tập tự luyện

Bài 1: Cho mệnh đề: “∀x ∈ ℝ, x < 3 ⇒ x2 < 9”.

Mệnh đề trên được phát biểu như thế nào?

A. Tồn tại số thực x mà nếu số đó bé hơn 3 thì bình phương của nó bé hơn 9;

B. Với mọi số thực x mà nếu số đó bé hơn 3 thì bình phương của nó bé hơn 9;

C. Không có số thực x nào mà nếu số đó bé hơn 3 thì bình phương của nó bé hơn 9;

D. Có duy nhất một số thực x mà nếu số đó bé hơn 3 thì bình phương của nó bé hơn 9.

Bài 2: Cho mệnh đề sau: “… x ∈ ℝ, 4x2 – 1 = 0”.

Chỗ trống trong mệnh đề trên có thể điền kí hiệu nào dưới đây để mệnh đề đúng?

A. ∀;

B. ∃;

C. Cả hai kí hiệu ∀ và ∃ đều được;

D. Không có kí hiệu nào thỏa mãn.

Bài 3: Mệnh đề “Mọi số chẵn đều chia hết cho 2” có mệnh đề phủ định là:

A. Mọi số chẵn đều không chia hết cho 2;

B. Có ít nhất một số chẵn chia hết cho 2;

C. Mọi số chẵn đều không chia hết cho 2;

D. Có ít nhất một số chẵn không chia hết cho 2.

Bài 4: Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. ∃x ∈ ℤ, x2 – 4 = 0;

B. ∀x ∈ ℤ, x2 + 1 chia hết cho 3;

C. ∀x ∈ ℤ, x2 > x;

D. ∃x ∈ ℤ, x2 + 1 = 0.

Bài 5: Cho hai mệnh đề sau:

A: “∀x ∈ ℝ: x2 – 4 ≠ 0” ;

B: “∃x ∈ ℝ: x2 = x”.

Xét tính đúng sai của hai mệnh đề trên.

A. A đúng, B sai;

B. A sai, B đúng;

C. A đúng, B đúng;

D. A sai, B sai.

Bài 6: Kí hiệu X là tập hợp tất cả các bạn học sinh x trong lớp 10A1, P(x) là mệnh đề chứa biến “x đạt học sinh giỏi”. Mệnh đề “∃x ∈ X, P(x)” khẳng định rằng:

A. Tất cả các bạn học sinh trong lớp 10A1 đều đạt học sinh giỏi;

B. Bất cứ ai đạt học sinh giỏi đều học lớp 10A1;

C. Có một số bạn học lớp 10A1 đạt học sinh giỏi;

D. Tất cả các bạn học sinh trong lớp 10A1 đều không đạt học sinh giỏi.

Bài 7: Mệnh đề “∀x ∈ ℤ, x2 + 1 > 0” được phát biểu là:

A. Với mọi số nguyên x, ta có x2 + 1 luôn lớn hơn 0;

B. Tồn tại duy nhất một số nguyên x để x2 + 1 luôn lớn hơn 0;

C. Tồn tại ít nhất một số nguyên x để x2 + 1 luôn lớn hơn 0;

D. Không có số nguyên nào thỏa mãn bất đẳng thức x2 + 1 > 0.

Bài 8: Mệnh đề nào sau đây sai?

A. ∀x ∈ ℕ, x ≤ 2x;

B. ∀x ∈ ℝ, x ≥ 0;

C. ∃x ∈ ℕ, x2 = x;

D. ∀x ∈ ℝ, x > 0.

Bài 9: Cho mệnh đề : “∀x ∈ ℝ, x3 – 5x + 6 ≥ 0”.

Mệnh đề phủ định của mệnh đề trên là:

A. x  , x3 – 5x + 6 ≥ 0;

B. x  , x3 – 5x + 6 < 0;

C. x  , x3 – 5x + 6 ≥ 0;

D. x  , x3 – 5x + 6 < 0.

Bài 10: Cho các mệnh đề sau:

(1) x  , |x| > 1  x > 1.

(2) x  , 2x2  8 = 0.

(3) x  , 2x + 1 là số nguyên tố.

Trong các mệnh đề trên, có bao nhiêu mệnh đề đúng?

A. 0;

B. 1;

C. 2;

D. 3.

Xem thêm
Bài tập tự luyện dùng kí hiệu tồn tại và với mọi để viết mệnh đề Toán 10 (trang 1)
Trang 1
Bài tập tự luyện dùng kí hiệu tồn tại và với mọi để viết mệnh đề Toán 10 (trang 2)
Trang 2
Bài tập tự luyện dùng kí hiệu tồn tại và với mọi để viết mệnh đề Toán 10 (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống