Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Bài tập các phép toán trên các nửa đoạn, nửa khoảng, đoạn, khoảng Toán lớp 10, tài liệu bao gồm 3 trang, tổng hợp đầy đủ lí thuyết công thức và các ví dụ minh họa Bài tập các phép toán trên các nửa đoạn, khoảng, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Câu 1. Xác định tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử.
A. B = {–2; –1; 1; 2};
B. B = {0; 1; 2};
C. B = {–2; –1; 0; 1; 2};
D. B = {–1; 0; 1; 2}.
Đáp án đúng là: C
Các số nguyên lớn hơn hoặc bằng 2 và nhỏ hơn 3 gồm –2; –1; 0; 1; 2.
Do đó: B = {–2; –1; 0; 1; 2}.
Câu 2. Cho A = {x ∈ | x ≤ 5}. Tập A là tập hợp nào trong các tập sau:
A. {1; 2; 3; 4; 5};
B. {0; 1; 2; 3; 4};
C. {0; 1; 2; 3; 4; 5};
D. {1; 2; 3; 4}.
Đáp án đúng là: C
Các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5 gồm: 0; 1; 2; 3; 4; 5 nên tập A = {0; 1; 2; 3; 4; 5}.
Câu 3. Hình vẽ dưới đây biểu diễn tập hợp nào ?
A. (–3; 2);
B.[–3; 2);
C.[–3; 2];
D.(–3; 2].
Đáp án đúng là: D
Hình vẽ biểu diễn tập hợp (–3;2]
Câu 4. Cho tập hợp A ≠ ∅. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào SAI?
A. A ∩ A = A;
B. A ∩ ∅ = A;
C. A \ A = ∅;
D. A ∪ ∅ = A.
Đáp án đúng là: B
Vì A ∩ ∅ = ∅
Câu 5. Trong các đáp án dưới đây, cách viết khác của tập D = {x ∈ ℝ | x ≠ -3} là
A. ℝ \ {-3};
B. (–3; +∞);
C. (−∞; −3);
D. {−3}.
Đáp án đúng là: A
Tập