Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất

Tải xuống 7 3.3 K 19

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất theo mẫu Giáo án  môn Hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án  môn  Hóa học lớp 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 Tiết 37: Bài 21: KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN

                                      Giáo sinh thực tập: Nguyễn Thị Quỳnh Trang

                                      Giáo viên hướng dẫn: Dương Thị Thư

 

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

  - Học sinh nêu được vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.

  - Học sinh trình bày được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen tương tự nhau.

  - Học sinh giải thích được sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.

- Học sinh giải thích được tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh và sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm halogen.

2. Kĩ năng

Học sinh:

- Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I.

- Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.

- Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.

3. Thái độ

- Nhân ái - Khoan dung, Chuyên cần - Tiết kiệm, Trách nhiệm - Kỷ luật, Trung thực - Dũng cảm.

- Say mê, hứng thú học tập, yêu khoa học.

- Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động nhóm.

- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường, yêu quý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

4. Năng lực

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học.

- Qua việc thực hiện các hoạt động học trong bài học, học sinh được rèn luyện về năng lực tự học, năng lực hợp tác, làm việc nhóm, phát hiện và giải quyết vấn đề.

II. Phương pháp – kĩ thuật dạy học

1.     Phương pháp:

- Phương pháp đàm thoại gợi mở.

- Phương pháp hợp tác nhóm.

     2.  Kĩ thuật dạy học:

- Kĩ thuật chia nhóm.

- Kĩ thuật động não.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi.

III.Chuẩn bị

1. Giáo viên:

- Giáo án điện tử và phiếu học tập.

- Bảng phụ, giấy A0, bút màu.

2. Học sinh:

- Đọc trước bài ở nhà.

- Soạn bài theo yêu cầu của giáo viên.

IV. Tiến trình dạy học

 Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ. Mỗi tổ cử ra 1 thư kí để ghi lại điểm số của nhóm mình.

1.     Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (2 phút)

2.     Hoạt động khởi động (5 phút)

a)    Mục tiêu: gây hứng thú, kích thích sự tò mò để hướng học sinh tham gia kiến thức mới

b)    Phương pháp : đàm thoại gợi mở

c)     Cách thức thực hiện: Tổ chức trò chơi “Đố bạn biết mình là ai?”

d)    Tiến trình thức hiện

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- GV đưa ra luật chơi: mỗi nhóm cứ 1 thành viên giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi. Các nhóm có 30s để trả lời câu hỏi của nhóm mình. Nếu trả lời sai thì các nhóm khác được quyền trả lời. Mỗi câu hỏi đúng sẽ được 10đ.

- GV đưa ra các câu hỏi:

1. Mình là chất lỏng màu đỏ nâu. Bạn nên cẩn thận khi tiếp xúc với mình. Mình rất độc đấy!

2. Nhờ có mình mà các bạn có chảo không dính để chiên trứng và nếu không có mình chắc các bạn sẽ bị sâu răng đấy!

3. Mình không bị bệnh gan đâu, chẳng hiểu sao da mình cứ có màu vàng lục.

4. Nếu tìm được mình, bạn sẽ thấy mình ở dạng rắn (ở đk thường) có màu đen tím. Trong hợp chất muối mình chống bệnh bướu cổ cho bạn đấy!

 

- Lắng nghe luật chơi và cử thành viên để giơ tay trả lời.

 

 

 

 

 

- Các nhóm tham gia trò chơi dưới sự quản lý của giáo viên.

- Thư kí của các nhóm quan sát và ghi lại điểm số của nhóm mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đáp án của câu hỏi:

1. Brom

2. Flo

3. Clo

4. Iot

3.     Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút)

Hoạt động 1: Vị trí, cấu hình, cấu tạo phân tử của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. (15 phút)

a)    Mục tiêu:

-Trình bày được vị trí của halogen trong bảng tuần hoàn, những nguyên tố nhóm halogen.

- Trình bày được cấu hình electron của nhóm halogen.

- Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nhóm halogen là tính oxi hóa mạnh  dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử.

b)    Phương pháp: dạy học hợp tác

c)     Cách thức tiến hành

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập số 1. HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu, trao đổi, thảo luận nhóm. Sau đó các nhóm cử đại diện lên dán kết quả (được viết trên giấy A0) lên bảng.

- GV giám sát quá trình học sinh thảo luận nhóm.

- GV tiến hành nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.

- GV chỉnh sửa và bổ sung:

 Atatin không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo trong các lò phản ứng hạt nhân nên được xem xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ.

 

 

 

 - HS nghiên cứu tài liệu, trao đổi, thảo luận, trình bày và báo cáo sản phẩm.

 

 

 

 

 

 

- HS rút ra kiến thức và ghi chép lại.

- Các thư kí chấm điểm cho các nhóm và tổng hợp lại số điểm của nhóm mình.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm halogen gồm : Flo(F); Clo(Cl); Brom (Br), Iot (I), Atatin (At) 

- Các nguyên tố halogen thuộc nhóm VIIA. Chúng đứng gần cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí hiếm.

- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Chúng có 7e ở lớp ngoài cùng.

- Cấu tạo phân tử là X2.

- Tính chất hóa học của chúng là tính OXH mạnh

- Do các nguyên tố có 7e lớp ngoài cùng, chỉ thiếu 1e để đạt cấu hình bền  nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen thường gớp chung 1 đôi e để tạo phân tử có liên kết cộng hóa trị không cực.

 

Hoạt động 2: Sự biến đổi của các chất.

a)     Mục tiêu:

- Trình bày được tính chất vật lí của các đơn chất và sự biến đổi về tính chất vật lí.

- Giải thích được sự biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, một số tính chất của halogen.

b)    Phương pháp và kĩ thuật:

- Phương pháp hợp tác.

-Kĩ thuật động não.

c)     Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát phiếu học tập số 2. HS làm việc theo nhóm, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu, trao đổi, thảo luận nhóm. Sau đó các nhóm cử đại diện lên dán kết quả (được viết trên giấy A0) lên bảng.

- GV giám sát quá trình học sinh thảo luận nhóm.

- GV tiến hành nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.

- GV bổ sung về độc tính của halogen và cách sử dụng Brom và cách xử lý khi bị bỏng Brom.

 

 

- HS nghiên cứu tài liệu, trao đổi, thảo luận, trình bày và báo cáo sản phẩm.

 

 

 

 

 

- HS rút ra kiến thức và ghi chép lại.

- Các thư kí chấm điểm cho các nhóm và tổng hợp lại số điểm của nhóm mình.

 

1. Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

 Từ F đến I, ta thấy:

- Trạng thái tập hợp: khí lỏng rắn.

- Màu sắc: đậm dần.

- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi: tăng dần.

2. Sự biến đổi độ âm điện:

-  Độ âm điện tương đối lớn.

- Giảm dần từ F đến I

- F có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá -1, 0.

Các nguyên tố halogen khác có số oxi hoá -1, 0, +1, +3, +5, +7.

 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất:

- Các đơn chất halogen  giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành. (Do lớp e ngoài cùng có cấu hình tương tự nhau ns2np5.)

- Halogen là những phi kim điển hình. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot.

- Các đơn chất halogen oxi hoá được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogenua, oxi hóa khí hidro tạo ra những hợp chất khí không màu hidro halogenua. Những khí này tan trong nước tạo ra dung dịch axit halogenhidric.

 

4.     Hoạt động củng cố kiến thức. (5 phút)

Học sinh trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Trong nhóm halogen, tính oxi hoá

    A. giảm dần từ flo đến iot.                           B. tăng dần từ flo đến iot.

    C. giảm dần từ clo đến iot trừ flo.                D. tăng dần từ clo đến iot trừ flo.

Câu 2: Dãy nào sau đây xếp theo chiều giảm dần tính axit?

   A. HCl, HBr, HI, HF.                                     B. HBr, HCl, HF, HI.

   C. HCl, HI, HBr, HF.                                     D. HI, HBr, HCl, HF.

Câu 3: Kết tủa AgCl có màu

A.   đỏ                        B. trắng                        C. vàng                          D. vàng đậm

 Câu 4: Trong những câu sau đây câu nào không chính xác?

A.   Halogen là những phi kim điển hình, chúng là những chất oxi hoá mạnh.

B.    Trong hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: -1, +1, +3, +5, +7.

C.    Khả năng oxi hoá của halogen giảm từ flo đến iot.

D.   Các halogen khá giống nhau về tính chất hoá học.

Câu 5: Halogen là phi kim mạnh vì

A.   Phân tử có 1 liên kết cộng hoá trị.

B.    Có độ âm điện lớn.

C.    Năng lượng liên kết phân tử không lớn.

D.   Bán kính nguyên tử nhỏ hơn so với các nguyên tố trong cùng chu kì.

5.     Hoạt động vận dung, tìm tòi và mở rộng. (3 phút)

a)    Mục tiêu: Thiết kế cho HS về nhà làm nhằm giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng trong bài để giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn.

b)    Phương pháp hoạt động : GV chia lớp thành các cặp đôi, hướng dẫn các nhóm HS về nhà làm và hướng dẫn nguồn tài liệu tham khảo (thư viện, internet…)  để giải quyết các câu hỏi sau:

Ø Nêu một số muối thường gặp trong đời sống hằng ngày?

          Tác dụng đến môi trường và sức khỏe của con người.

Ø Tìm hiểu về hiện tượng “nhiễm mặn” ở đồng bằng sông Cửu Long. Ảnh hưởng của hiện tượng “nhiễm mặn” đến đời sống và sản xuất?

           Sản phẩm được chấp nhận khi của 2 bạn cùng thực hiện.

- Sản phẩm: Bài viết của các nhóm.

- Kiểm tra, đánh giá: Thu bài viết của các nhóm; đại diện một nhóm lên trình bày vào đầu giờ tiết sau.

6.     Rút kinh nghiệm.

 

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1.     Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Hãy viết cấu hình electron của chúng.

2.     Các nguyên tố trên thuộc nhóm nào, ở vị trí nào trong các chu kì? Hãy nhận xét đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen.

3.     Dự đoán tính chất hóa học cơ bản của các halogen?

4.     Vì sao các nguyên tử của các nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng nguyên tử riêng rẽ mà hai nguyên tử lại liên kết với nhau tạo thành phân tử X2?

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1. Sử dụng bảng trong SGK nêu sự biến đổi:

 Sự biến đổi tính chất vật lí của các đơn chất:

 Sự biến đổi độ âm điện:

 Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất

2. Vì sao trong các hợp chất, F chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có +1, +3, +5, +7.

3. Vì sao tính oxi hoá giảm dần từ F đến I.

 

 

Xem thêm
Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất (trang 1)
Trang 1
Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất (trang 2)
Trang 2
Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất (trang 3)
Trang 3
Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất (trang 4)
Trang 4
Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất (trang 5)
Trang 5
Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất (trang 6)
Trang 6
Giáo án Hóa học 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen mới nhất (trang 7)
Trang 7
Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống