20 câu trắc nghiệm chuyên đề nhóm halogen ( đề 1)

Tải xuống 4 1.9 K 11

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập trắc nghiệm chuyên đề halogen, tài liệu bao gồm 4 trang, tuyển chọn 20 bài tập trắc nghiệm nhóm Halogen, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi môn Hóa học lớp 10 sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.
Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

Đề ôn tập nhóm halogen

A.    Lý thuyết.
Câu 1:  Phương pháp để điều chế khí F2 trong công nghiệp là
A. oxi hóa muối florua.
B. dùng halogen khác đẩy flo ra khỏi muối.
C. điện phân hỗn hợp KF và HF ở thể lỏng.
D. không có phương pháp nào.
Câu 2: Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là:
A. -1, +1, +1, +3.                                  B. -1, +1, +2, +3.
C. -1, +1, +5, +3.                                  D. +1, +1, +5, +3.
Câu 3: Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử?
A.Cl2.                      B. I2.                         C. F2.                       D. Br2
Câu 4: Trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hóa -1 còn clo, brom, iot có cả số oxi hóa +1, +3, +5, +7 là do 
A.    Flo có tính oxi hóa mạnh hơn.
B.    Flo có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
C.    Flo có độ âm điện lớn nhất.
D.    Flo có cấu tạo đặc biệt.
Câu 5: phản ứng của F2 và H2 xảy ra
A.    ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ thấp.
B.    ở nhiệt độ cao.
C.    Khi có ánh sáng chiếu vào.
D.    ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác.

Câu 6: Dẫn từ từ khí clo qua bình đựng KI có chứa sẵn hồ tinh bột. Hiện tượng quan sát được là
A. dung dịch hiện màu vàng.                    B. dung dịch hiện màu xanh.
C. dung dịch có màu trắng.                      D. có kết tủa màu vàng nhạt.
Câu 7: Liên kết trong phân tử của các đơn chất halogen là
A.    Liên kết cộng hóa trị có cực.                  B. Liên kết ion.
C.    Liên kết cho nhận.                                     D. Liên kết cộng hóa trị không cực.
Câu 8: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
A.    Fe.                         B. Zn.                       C. Cu.                 D. Ag
Câu 9: Trong các chất sau: FeCl3, Cl2, HCl, HF, H2S, Na2SO4. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch KI để tạo thành I2
A.    HF và HCl.         B. Cl2.        C. Na2SO4 và H2S.     D. FeCl3 và Cl2.
Câu 10: Cho các phản ứng sau:
(a)    4HCl + PbO2  PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b)    HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O
(c)    6HCl + 2HNO3  2NO + 3Cl2 + 4H2O
(d)    2HCl + Fe FeCl2 + H2
(e)    8HCl + Fe3O4 FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(f)    2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A.    2.               B. 3.            C. 4.            D. 5.

B.    Bài tập.
Câu 1: Cho 0,3 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là?
A. Ba                       B. Ca.                      C. Mg.                         D. Sr.

 Câu 2: Hòa tan V lít khí HCl (dktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%.Giá trị của V là
A.    4,48.                  B. 8,96.                       C. 2,24.                      D. 6,72.
Câu 3: Để trung hoà 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là bao nhiêu?
        A. 0,5 lít.             B. 0,4 lít.                        C. 0,3 lít.                  D. 0,6 lít.
Câu 4: Hoà tan 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe bằng dung dịch axit HCl 1M, thì thu được 3,36 lit H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl đã dùng là
A. 200 ml.                B. 300 ml.            C. 400 ml.            D. 500 ml.
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Zn, Fe tác dụng với vừa đủ với 73 g dd HCl 10%. Cô cạn dd thu được 13,15 g muối. Giá trị m là
A. 7,05 g.             B. 5,3 g.                C. 4,3 g.                     D. 6,05 g.
Câu 6: Hòa tan 13,2 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại có cùng hóa trị vào 200ml dung dịch HCl 3M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,85 gam hỗn hợp muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra là
A. 1,12 lit.            B. 3,36 lit.          C. 4,48 lit.                 D. 4,84 lit.
Câu 7: Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 ở đktc. Kim loại M là 
A. Fe.               B. Al.        C. Ca.            D. Mg.
Câu 8: Cho 16,7 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thấy thoát ra 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho nguyên tử khối các nguyên tố nhóm IIA: Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr.          B. Sr và Ba.         C. Mg và Ca.     D. Be và Mg.
Câu 9: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, dư thu được khí X. Cho 13 gam kẽm tác dụng với dd HCl dư thu được khí Y. Trộn toàn bộ X với Y, rồi đốt nóng trong bình kín đến phản ứng hoàn toàn, sau đó hòa tan hết sản phẩm thu được vào 100g nước thi thu được dd Z. Tính nồng độ % chất tan trong Z?
A.    6,8%.        B. 7,3%.        C. 14,6%.        D. 12,74%.
Câu 10: Chia 156,8 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thành hai phần bằng nhau.
Phần thứ nhất tác dụng hết với HCl dư được 155,4 gam muối khan.
Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 loãng thu được 167,9gam muối khan.
Số mol HCl trong dung dịch Y là
A.    1,00.             B. 1,75.        C. 1,80.        D. 1,50.

Xem thêm
20 câu trắc nghiệm chuyên đề nhóm halogen ( đề 1) (trang 1)
Trang 1
20 câu trắc nghiệm chuyên đề nhóm halogen ( đề 1) (trang 2)
Trang 2
20 câu trắc nghiệm chuyên đề nhóm halogen ( đề 1) (trang 3)
Trang 3
20 câu trắc nghiệm chuyên đề nhóm halogen ( đề 1) (trang 4)
Trang 4
Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống