Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 4: Tìm giá trị phân số của một số có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 7 trang gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 4. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Tìm giá trị phân số của một số có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Toán 4 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 7 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 12 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Tìm giá trị phân số của một số có đáp án – Toán lớp 4:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TOÁN 4
BÀI 56: TÌM GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
Câu 1: Muốn tìm của 15 ta làm như sau:
A. Lấy 15 nhân với
B. Lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Muốn tìm của 15 ta lấy 15 nhân với hoặc lấy 15 chia cho 5 rồi nhân với 3.
Vậy cả hai đáp án A và B đều đúng.
Câu 2: Tìm của 52.
A. 36
B. 37
C. 38
D. 39
của 52 là: 52:4×3=39
Hoặc của 52 là: 52× =39.
Vậy đáp án đúng là 39.
Câu 3: Năm nay mẹ 36 tuổi. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi năm nay con bao nhiêu tuổi?
A. 7 tuổi
B. 8 tuổi
C. 9 tuổi
D. 10 tuổi
Tuổi con năm nay là:
36 × = 8 (tuổi)
Đáp số: 8 tuổi.
Câu 4: Lớp 4B có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi lớp 4B có tất cả bao nhiêu học sinh?
A. 16 học sinh
B. 32 học sinh
C. 34 học sinh
D. 36 học sinh
Lớp 4B có số học sinh nam là:
18 × =16 (học sinh)
Lớp 4B có tất cả số học sinh là:
18+16=34 (học sinh)
Đáp số: 34 học sinh.
Câu 5: Một cửa hàng nhập về 2 tấn gạo, cửa hàng đã bán được số gạo đó. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A. 750 kg
B. 800 kg
C. 1250 kg
D. 1350 kg
Đổi: 2 tấn = 2000kg
Cửa hàng đã bán số ki-lô-gam gạo là:
2000kg × =1250(kg)
Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:
2000kg −1250=750(kg)
Đáp số: 750kg.
Chú ý
- Ta có thể tìm phân số chỉ số gạo còn lại là số gạo, từ đó để tìm số gạo còn lại ta sẽ đi tìm của 2000kg.
- Học sinh có thể làm sai khi tính số gạo còn lại chính bằng số gạo đã bán, từ đó chọn đáp án sai là C.
Câu 6: Hiện nay ông 72 tuổi, tuổi bố bằng tuổi ông. Hỏi hiện nay ông hơn bố bao nhiêu tuổi?
A. 45
B. 40
C. 32
D. 27
Tuổi bố hiện nay là:
72 × =40 (tuổi)
Hiện nay ông hơn bố số tuổi là:
72−40=32 (tuổi)
Đáp số: 32 tuổi.
Câu 7: Một trại chăn nuôi có 240 con gồm gà, ngan và vịt. Trong đó số gà chiếm tổng số con, số vịt chiếm tổng số con, còn lại là ngan. Hỏi trại chăn nuôi đó có bao nhiêu con ngan?
A. 60 con
B. 84 con
C. 96 con
D. 144 con
Trại chăn nuôi đó có số con gà là:
240 × = 96 (con)
Trại chăn nuôi đó có số con vịt là:
240 × = 60 (con)
Trại chăn nuôi đó có số con ngan là:
240−(96+60)=84 (con)
Đáp số: 84 con.
Câu 8: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta sử dụng diện tích để trồng hoa, diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước.
A. 81m2
B. 486m2
C. 270m2
D. 135m2
Chiều rộng mảnh đất đó là:
27 × = 18(m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
27×18=486(m2)
Diện tích trồng hoa là:
486 × = 270(m2)
Diện tích làm đường đi là:
486 × = 81(m2)
Diện tích để xây bể nước là:
486−(270+81)=135(m2)
Đáp số: 135m2.
Câu 9: Điền số thích hợp vào ô trống:
Lớp 4A có 20 học sinh nam. Số học sinh nữ bằng số học sinh nam.
Vậy lớp 4A có học sinh nữ.
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
20 × =16 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16.
Câu 10: Điền số thích hợp vào ô trống:
của 252cm là cm.
của 252cm là: 252:7×4=144(cm)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 144.
Câu 11: Điền số thích hợp vào ô trống:
Hà phải đọc một cuốn sách dày 200 trang. Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách đó. Ngày thứ hai, Hà đọc được số trang sách còn lại.
Vậy để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc trang sách nữa.
Ngày thứ nhất Hà đọc được số trang sách là:
200 × = 75 (trang)
Số trang sách còn lại sau ngày thứ nhất là:
200−75=125 (trang)
Ngày thứ hai Hà đọc được số trang sách là:
125 × = 25 (trang)
Để đọc hết quyển sách, Hà còn phải đọc số trang sách nữa là:v
200−(75+25)=100 (trang)
Đáp số: 100 trang
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 100.
Chú ý
Học sinh có thể tính sai số trang sách đã đọc ngày thứ hai bằng cách tìm của 200 trang, từ đó sẽ tính sai số trang sách còn phải đọc.
Câu 12: Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài 75cm, chiều rộng bằng chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật là cm2
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
75 × = 45(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
75×45=3375(cm2)
Đáp số: 3375cm2.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3375.