Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 8 Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
CHUYÊN ĐỀ: THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN
I. Nội dung chuyên đề
1. Mô tả chuyên đề
Sinh học 8
+ Bài 43: Giới thiệu chung hệ thần kinh
+ Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo) của tuỷ sống
+ Bài 45: Dây thần kinh tuỷ
+ Bài 46: Trụ não, tiểu não và não trung gian
+ Bài 47: Đại não
+ Bài 48: Hệ thần kinh sinh dưỡng
+ Bài 49: Cơ quan phân tích thị giác
+ Bài 50: Vệ sinh mắt
+ Bài 51: Cơ quan phân tích thính giác
+ Bài 52: Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện
+ Bài 53: Hoạt động thần kinh cấp cao ở người
+ Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh
2. Thời lượng của chuyên đề
Tổng số tiết |
Tuần thực hiện |
Tiêt theo KHDH |
Tiết theo chủ đề |
Nội dung của từng hoạt động |
12 | 23,24,25, 26,27 |
45 | 1 | Hoạt động 1: Tìm hiểu nơron |
Hoạt động 2: Cấu tạo của hệ thần kinh | ||||
Hoạt động 3: Chức năng của hệ thần kinh | ||||
46 | 2 | Thực hành: Tìm hiểu chức năng của tủy sống liên quan đến cấu tạo của tủy sống. |
47 | 3 | Hoạt động 4: Cấu tạo của dây thần kinh tủy |
Hoạt động 5: Chức năng của dây thần kinh tủy |
||
48 | 4 | Hoạt động 6: Ví trí và các thành phần của não bộ |
Hoạt động 7: Cấu tạo và chức năng của trụ não |
||
Hoạt động 8: Não trung gian Hoạt động 9: Tiểu não |
||
49 | 5 | Hoạt động 10: Cấu tạo của đại não |
Hoạt động 11: Sự phân vùng chức năng của đại não |
||
50 | 6 | Hoạt động 12: Cung phản xạ sinh dưỡng |
Hoạt động 13: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng |
||
Hoạt động 14: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng |
||
51 | 7 | Hoạt động 15: Cơ quan phân tích |
Hoạt động 16: Cấu tạo của cầu mắt | ||
Hoạt động 17: Cấu tạo của màng lưới và sự tạo ảnh trên màng lưới |
||
52 | 8 | Hoạt động 18: Các tật về mắt |
Hoạt động 19: Các bệnh về mắt | ||
53 | 9 | Hoạt động 20: Cấu tạo của tai |
Hoạt động 21: Chức năng thu nhận sóng âm |
||
Hoạt động 22: Vệ sinh tai | ||
54 | 10 | Hoạt động 23: Phân biệt phản xạ có điều |
II. Tổ chức hoạt động dạy học
Bài 43. Giới thiệu chung hệ thần kinh
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Trình bàyđược cấu tạo và chức năng của nơron, xác định được nơron là đơn
vị cấu tạo của hệ thần kinh.
- Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh.
- Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận
động.
2.Kỹ năng
kiện và phản xạ không điều kiện | ||
Hoạt động 24: Sự hình thành PXCĐK | ||
Hoạt động 25: So sánh PXCĐK và PXKĐK |
||
55 | 11 | Hoạt đông 26: Sự hình thành và ức chế các PXCĐK ở người |
Hoạt động 27: Vai trò của tiếng nói và chữ viết |
||
Hoạt động 28: Tìm hiểu tư duy trìu tượng | ||
56 | 12 | Hoạt động 7: Ý nghĩa của giấc ngủ với sức khỏe |
Hoạt động 8: Lao động và nghỉ ngơi hợp lí |
||
Hoạt động 9: Tránh lạm dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh |
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, Tự tin phát biểu ý kiến trước
tổ, nhóm, lớp, Thu thập và xử lý thông tin, Kỹ năng hợp tác, lắng nghe
tích cực
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ hệ thần kinh
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Tranh vẽ theo sách giáo khoa
- Học sinh: Tìm hiểu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm
- Vấn đáp – tìm tòi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra :
Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các
biện pháp đó ?
3. Bài mới :
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
Hệ thần kinh thường xuyên tiếp nhận kích thích, và phản ứng lại kích thích đó bằng sự điều khiển, điều hoà và phối hợp hoạt động của các nhóm cơ quan, hệ |
cơ quan giúp cơ thể luân thích nghi với môi trường. Hệ thần kinh có cấu tạo như thế nào để thực hiện các chức năng đó ? ta vào bài |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Trình bàyđược cấu tạo và chức năng của nơron, xác định được nơron là đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh. - Phân biệt được các thành phần cấu tạo của hệ thần kinh. - Phân biệt được chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Yêu cầu HS quan sát H 43.1, cùng với kiến thức đã học và trả lời câu hỏi: - Nêu thành phần cấu tạo của mô thần kinh? - Mô tả cấu tạo 1 nơron? - GV lưu ý HS: nơron không có trung thể. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - Nêu chức năng của nơron? |
- HS nhớ lại kiến thức đã học ở bài phản xạ dể trả lời: + Mô thần kinh gồm: tế bào thần kinh đệm. + Tế bào thần kinh đệm có chức năng nâng đỡ, sinh dưỡng và bảo vệ tế bào thần kinh. + Tế bào thần kinh (nơron) là đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh. - 1 HS gắn chú thích cấu tạo của nơron, sau đó mô tả cấu tạo. + Chức năng cẩm ứng và dẫn truyền. |
I.Nơron - đơn vị cấu tạo của hệ thần kinh * Cấu tạo của nơron gồm: + Thân: chứa nhân. + Các sợi nhánh: ở quanh thân. + 1 sợi trục: dài, thường có bao miêlin (các bao miêlin thường được ngăn cách bằng eo Ranviê tận cùng có cúc xinap – là nơi tiếp xúc giữa các nơron. * Chức năng của nơron: + Cảm ứng(hưng phấn) |
- Cho HS quan sát tranh để thấy chiều dẫn truyền xung thần kinh của nơron. - GV bổ sung: dựa vào chức năng dẫn truyền, nơron được chia thành 3 loại. |
- Quan sát tranh, nghe GV giới thiệu và tiếp thu kiến thức. |
+ Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều (từ sợi nhánh tới thân, từ thân tới sợi trục). |
- GV thông báo có nhiều cách phân chia các bộ phận của hệ thần kinh (giới thiệu 2 cách). + Theo cấu tạo + Theo chức năng - Yêu cầu HS quan sát H 43.2, đọc kĩ bài tập, lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống. - Gọi 1 HS báo cáo kết quả. Cho HS nhận xét, trả lời câu hỏi: - Xét về cấu tạo, hệ thần kinh gồm những bộ phận nào? - Dây thần kinh do bộ phận nào của nơron cấu tạo nên? - Căn cứ vào chức năng dẫn truyền xung thần kinh của |
- HS thảo luận nhóm, làm bài tập điền từ SGK vào vở bài tập. - 1 HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung. 1: Não 2: Tuỷ 3 + 4: bó sợi cảm giác và bó vận động. + Do sợi trục của nơron tạo thành. + Có 3 loại dây thần kinh: dây hướng tâm, dây li tâm, dây pha. |
II.Các bộ phận của hệ thần kinh 1. Dựa vào cấu tạo hệ thần kinh gồm: + Bộ phận trung ương gồm bộ não tương ứng. + Bộ phận ngoại biên gồm dây thần kinh và các hạch thần kinh. + Dây thần kinh: dây hướng tâm, li tâm, dây pha. |
nơron có thể chia mấy loại dây thần kinh? - Dựa vào chức năng hệ thần kinh gồm những bộ phận nào? Sự khác nhau về chức năng của 2 bộ phận này? |
- HS dựa vào SGK để trả lời. |
2. Dựa vào chức năng, hệ thần kinh được chia thành: + Hệ thần kinh vận động (cơ xương) điều khiển sự hoạt động của cơ vân 9là hoạt động có ý thức). + Hệ thần kinh sinh dưỡng: điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản (là hoạt động không có ý thức). |
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Ở hệ thần kinh người, bộ phận ngoại trung ương không bao gồm thành phần nào dưới đây ? A. Tiểu não B. Trụ não C. Tủy sống D. Hạch thần kinh âu 2. Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng ? A. Cấu tạo B. Chức năng C. Tần suất hoạt động D. Thời gian hoạt động Câu 3. Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là |
A. hạch thần kinh. B. dây thần kinh. C. cúc xináp. D. nơron. Câu 4. Mỗi nơron có bao nhiêu sợi trục ? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 5. Bao miêlin là cấu trúc nằm trên bộ phận nào của nơron ? A. Thân nơron B. Sợi trục C. Sợi nhánh D. Cúc xináp Câu 6. Nơron có chức năng gì ? A. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh B. Tiếp nhận và xử lí các kích thích C. Trả lời các kích thích D. Tất cả các phương án còn lại Câu 7. Người trưởng thành có khoảng bao nhiêu tế bào não ? A. 1 tỉ tế bào B. 100 tỉ tế bào C. 1000 tỉ tế bào D. 10 tỉ tế bào Câu 8. Khi nói về nơron, nhận định nào dưới đây là đúng ? A. Không có khả năng phân chia B. Không có khả năng tái sinh phần cuối sợi trục C. Có nhiều sợi trục D. Có một sợi nhánh Câu 9. Cúc xináp nằm ở vị trí nào trên nơron ? A. Giữa các bao miêlin B. Đầu sợi nhánh C. Cuối sợi trục D. Thân nơron Câu 10. Ở người, hoạt động nào dưới đây chịu sự điều khiển của vỏ não ? A. Bài tiết nước tiểu B. Co bóp dạ dày C. Dãn mạch máu dưới da D. Co đồng tử Đáp án
|
||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập |
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Vì sao nói: Nơron là đơn vị cấu tạo và là đơn vị chức năng của tổ chức thần kinh (hệ thẩn kinh) ? 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. |
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
- Nơron là đơn vị cấu tạo của mô thần kinh nói riêng và hệ thần kinh nói chung : + Thân nơron và các sợi nhánh tập trung tạo nên chất xám của vỏ đại não, vỏ tiểu não, các nhân dưới vỏ, trong chất xám tuỷ sống và các hạch thần kinh ngoại biên (hạch giao cảm và đối giao cảm). + Các sợi trục của nơron phần lớn có bao miêlin, tập hợp thành chất trắng trong trung ương thần kinh (não, tuỷ) và hầu hết các dây thần kinh thuộc bộ phận ngoại biên của hệ thần kinh (chỉ có các sợi sau hạch của dây giao cảm và đối giao cảm của hệ thần kinh sinh dưỡng là không có bao miêlin). Các sợi trục phân nhánh và tận cùng mỗi nhánh bằng các chuỳ xináp (còn gọi là cúc xináp) là nơi tiếp giáp giữa các nơron với các sợi nhánh hay thân của các nơron sau hoặc tiếp giáp với các tế bào của các cơ quan phản ứng (cơ, tuyến). Trong các chuỳ xináp có các bọng |
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt đến câu trả lời hoàn thiện. |
chứa các chất môi giới hoá học do bản thân nơron tổng hợp nên, có chức năng chuyển giao các thông tin từ nơron tới nơron tiếp sau hoặc các cơ quan khi nơron tiếp nhận kích thích từ môi trường. - Nơron đồng thời là đơn vị chức năng của hệ thần kinh vì nơron có khả năng hưng phấn và dẫn truyền. Nơron là các thành phần chủ yếu của một cung phản xạ, mà phản xạ là chức năng của hệ thần kinh vì mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Cung phản xạ thông thường bao gồm nơron hướng tâm tiếp xúc với bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ quan) và nơron li tâm tiếp xúc với cơ quan phản ứng. Nơron hướng tâm và li tâm tiếp xúc trực tiếp hay qua một nơron trung gian trong chất xám tuỷ sống hay vỏ não. |
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
|
Vẽ sơ đồ tư duy cho bài học |
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo vở ghi và câu hỏi trong sgk
Đọc và tìm hiểu bài mới: “Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo)
của tủy sống”
Tiết 48: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU CHỨC NĂNG (LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO) CỦA TỦY SỐNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định
- Từ kết quả quan sát thí nghiệm:
o Nêu được chức năng của tuỷ sống, phỏng đoán được thành phần cấu tạo
của tuỷ sống.
o Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu
tạo và chức năng.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng thực hành, quan sát, phân tích kênh hình
- Thu thập và xử lý thông tin
- Hợp tác, lắng nghe tích cực
- Quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức cẩn thận khi thực hành
4. Định hướng phát triển năng lực:
- - Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan
sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức
vào cuộc sống ...
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên:
o Tranh vẽ theo sách giáo khoa
o Một con ếch, bộ đồ mổ
o Dung dịch HCl 0,3%, 1%
- Học sinh:
o Tìm hiểu trước bài
o Mỗi nhóm 1 con ếch, một bộ đồ mổ
III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Hoạt động nhóm
- Thực hành – Quan sát
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)
- Kiểm tra câu 1, 2 SGK –Tr 138.
3. Bài mới
Họat động của giáo viên | Họat động của học sinh | Nội dung |
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.- Tài liệu Giáo án Sinh học 8 theo mẫu Giáo án môn Sinh chuẩn của Bộ Giáo dục. |
||
VB: Trong bài trước các em đã Hiểu được các bộ phận của hệ thần kinh. Các em biết rằng trung ương thần kinh gồm não và tuỷ sống. Tuỷ sống nằm ở đâu? Nó có cấu tạo và chức năng như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài thực hành hôm nay để trả lời câu hỏi đó. |
||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Tiến hành thành công các thí nghiệm quy định Từ kết quả quan sát thí nghiệm: |
Nêu được chức năng của tuỷ sống, phỏng đoán được thành phần cấu tạo của tuỷ sống. Đối chiếu với cấu tạo của tuỷ sống để khẳng định mối quan hệ giữa cấu tạo và chức Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
- Yêu cầu HS huỷ não ếch, để nguyên tuỷ. - Yêu cầu HS tiến hành: + Bước 1: HS tiến hành thí nghiệm 1, 2, 3 theo giới thiệu ở bảng 44. - GV lưu ý: sau mỗi lần kích thích bằng axit phải rửa thật sạch chỗ có axit, lau khô để khoảng 3 – 5 phút mới kích thích lại. - Từ kết quả thí nghiệm và hiểu biết về phản xạ, GV yêu cầu HS: - Dự đoán về chức năng của tuỷ sống? - GV ghi nhanh dự đoán của HS ra góc bảng. |
- Từng nhóm HS tiến hành: + Cắt đầu ếch hoặc phá não. + Trteo lên giá 3 -5 phút cho ếch hết choáng. - Từng nhóm đọc kĩ 3 thí nghiệm phải làm, lần lượt làm thí nghiệm 1, 2, 3. Ghi kết quả quan sát được vào bảng 44 (đã kẻ sẵn ở vở). - Các nhóm dự đoán ra giấy nháp. - 1 số nhóm đọc kết quả dự đoán. + Trong tuỷ sống chắc chắn phải có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi. |
I. Tìm hiểu chức năng của tuỷ sống Tiến hành thành công thí nghiệm sẽ có kết quả: + Thí nghiệm 1: Chi sau bên phải co. + Thí nghiệm 2: Co cả 2 chi sau. + Thí nghiệm 3: Cả 4 chi đều co. + Thí nghiệm 4: Cả 2 chi sau co. + Thí nghiệm 5: Chỉ 2 chi trước co. + Thí nghiệm 6: 2 chi trước không co. + Thí nghiệm 7: 2 chi sau co. Kết luận: Tuỷ sống có các căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi (PXKĐK). Giữa các |
+ Bước 2: GV biểu diễn thí nghiệm 4,5. - Cắt ngang tuỷ ở đôi dây thần kinh thứ 1 và thứ 2 (ở lưng) - Lưu ý: nếu vết cắt nông có thể chỉ cắt đường lên (trong chất trắng ở mặt sau tuỷ sống) do đó nếu kích thích chi trước thì 2 chi sau cũng co (đường xuống trong chất trắng còn). - Em hãy cho biết thí nghiệm này nhằm mục đích gì? + Bước 3: GV biểu diễn thí nghiệm 6 và 7 (huỷ tuỷ ở trên vết cắt ngang rồi tiến hành như SGK) - Qua thí nghiệm 6, 7 có thể khẳng định điều gì? - GV cho HS đối chiếi với dự đoán ban đầu, sửa câu sai. |
+ Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với nhau theo các đường liên hệ dọc (vì khi kích thích chi dưới không chỉ chi dưới co mà 2 chi trên cũng co). - HS quan sát thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm 4, 5 vào bảng 44 trong vở. - HS thảo luận nhóm và nêu được: - Thí nghiệm này chứng tỏ só sự liên hệ giữa các căn cứ thần kinh ở các phần khác nhau của tuỷ sống (giữa căn cứ điều khiển chi trước và chi sau). - HS quan sát phản ứng của ếch, ghi kết quả thí nghiệm 6, 7 vào bảng 44. - HS trao đổi nhóm và rút ra kết luận. |
căn cứ thần kinh có sự liên hệ với nhau. |
- Yêu cầu HS nêu chức năng của tuỷ sống. |
+ Tuỷ sống có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi. - HS nêu. |
|
- GV cho HS quan sát lần lượt H 44.1; 44.2; mô hình tuỷ sống lợn và 1 đoạn tuỷ sống lợn. - Nhận xét về hình dạng, kích thước, mầu sắc, vị trí của tuỷ sống? - GV chốt lại kiến thức. -Yêu cầu HS nhận xét màng tuỷ. - GV cho HS quan sát kĩ mô hình và mẫu tuỷ lợn. - Nhận xét cấu tạo trong của tuỷ sống? - Từ kết quả thí nghiệm nêu rõ vai trò của chất xám, chất trắng. - Cho HS giải thích thí nghiệm 1 trên sơ đồ cung phản xạ. |
- HS quan sát kĩ hình vé, đọc chú thích, quan sát mô hình, mẫu vật để nhận biết màu sắc của tuỷ sống lợn, trả lời câu hỏi: - 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận. - HS trả lời, nhận xét, rút ra kết luận. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
II. Nghiên cứu cấu tạo của tuỷ sống 1. Cấu tạo ngoài: - Tuỷ sống nằm trong cột sống từ đốt cổ thức I đến thắt lưng II, dài 50 cm, hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm. - Tuỷ sống bọc trong 3 lớp màng: màng cứng, màng nhện, màng nuôi. Các màng này có tác dụng bảo vệ, nuôi dưỡng tuỷ sống. 2. Cấu tạo trong: - Chất xám nằm trong, hình chữ H (do thân, sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ (trung khu) của các PXKĐK. |
- Giải thích thí nghiệm 2 bằng nơron liên lạc bắt chéo. - Giải thích thí nghiệm 3 bằng đường lên, đường xuống (chất trắng). |
- Chất trắng ở ngoài (gồm các sợi trục có miêlin) là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. |
|
HOẠT ĐỘNG 3,4,5: Hoạt động luyện tập,vận dụng,mở rộng (18’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. |
||
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia lớp thành nhiều nhóm ( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Hãy nêu dự kiến các bước tiến hành trong thí nghiệm để phát hiện các rể tuỷ liên quan đến |
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập HS xem lại kiến thức đã học, thảo luận để trả lời các câu hỏi. 2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận |
Điều đã biết qua bài học : - Chức năng của chất trắng trong tuỷ sống là liên hệ giữa các căn cứ điều khiển các chi dưới với trên và ngược lại. - Rễ sau là rễ cảm giác, dẫn truyền xung hướng tâm và rề trước là rễ vận độn: dẫn truyền xung li tâm. - Dựa trên những hiểu biết đó, ta có thể đề ra các phương án dự kiến thí nghiệr để tìm xem rễ nào còn, rễ nào mất giúp Quân trước khi đưa lên lớp để thấy minh hoạ cho bài dạy. - Phương án 1. Kích thích các chi sau, có thể xảy rạ các trường hợp sau : a) Kích thích chi sau bên phải: |
dây thẩn kinh tuỷ đi tới các chi sau ếch xem rễ nào còn, các rễ nào đã bị đút khi em Quân mở các cung đốt sống để tìm các rễ tuỷ chuẩn bị cho thầy, cô tiến hành thí nghiệm "tìm hiểu vể chúc năng của dây thẩn kinh tủy". 2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận. - GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung. - GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở bài tập. - GV phân tích báo cáo kết quả của HS theo hướng dẫn dắt |
- HS trả lời. - HS nộp vở bài tập. - HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện. |
- Không chi nào co cả → kết luận : rễ sau chi sau bên phải đứt. - Chi sau bên phải và trái đều co : rễ sau bên phải, cả rễ trước đi tới hai chi đó đều còn. - Chỉ có chi sau bên phải hoặc bên trái co : rễ sau bên phải còn và chi bên nào co chứng tỏ chi bên đó còn rễ trước, nhưng chưa biết rễ sau chi bên trái còn không ? b) Phải tiếp tục kích thích chi sau bên trái : Nếu còn thấy một trong các chi nào đó co chứng tỏ rễ sau bên trái chưa đứt. c) Nếu kích thích cả hai chi sau đều không thấy chi nào co thì chỉ có thể kết luận các rễ sau đã bị đứt hết ; vậy các rễ trước còn hay đứt ? Muốn biết rõ phải tiếp tục bước d. d) Kích thích mạnh chi trước, xung sẽ truyền theo chất trắng xuống các căn cứ điều khiển chi sau, nếu rễ vận động bên nào còn thì chi bên đó sẽ co. - Phương án 2. Đơn giản hơn nhiều, chỉ cần : a) Kích thích ngay chi trước thật mạnh, chi sau bên nào co chứng tỏ rễ vận động tương ứng với chi bên đó vẫn còn, chưa bị đứt. |
đến câu trả lời hoàn thiện. |
b) Tiếp đó lần lượt kích thích mạnh các chi sau để xem rễ sau bên nào còn, bên nào đứt ? Nếu còn, ếch sẽ phản ứng, nếu đã bị đứt, sẽ không gây phản ứng ở ếch. |
4. Hướng dẫn về nhà:
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Đọc trước bài 46 “Trụ não, tiểu não, não trung gian”.
Kẻ bảng 46 (trang 145) vào vở bài tập.