Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

                                                           Bài 33: CẤU TẠO TRONG CỦA CÁ CHÉP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
:
- Nắm được vị trí, cấu tạo các hệ cơ quan của cá chép, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn,
hệ thần kinh và giác quan, hệ bài tiết, sự sinh sản
- Giải thích được đặc điểm cấu tạo trong thích nghi với đời sống ở nước.
2. Kỹ năng :
- Rèn kĩ năng quan sát tranh. Kĩ năng hoạt động trong nhóm.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1.GV
: Tranh cấu tạo trong của cá chép. Tranh vẽ não cá. Sơ đồ hệ thần kinh cá
chép.
Bảng phụ ghi nội dung phiếu học tập thảo luận.

Các bộ phận của ống tiêu hoá Chức năng
1  
2  
3  
4  
5  
6  

2. HS: Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1
. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Giáo viên đặt câu hỏi
H. Trình bày cấu tạo ngoài của cá chép thích nghi với đời sống ở nước?
H. Nêu chức năng của từng loại vây cá?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài: Ở bài trước các em đã tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo ngoài của cá chép
thích nghi với môi trường dưới nước, và lối sống tự do bơi lôi. Hôm nay chúng ta
tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm cấu tạo trong của cá chép, để thấy được mức độ tiến
hoá trong cơ thể của các loài động vật.
HOẠT ĐỘNG 1: Các cơ quan dinh dưỡng
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo và hoạt động của bốn cơ quan dinh dưỡng: tuần
hoàn, hô hấp, tiêu hoá và bài tiết.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1/ Tiêu Hoá:
- Gv yêu cầu hs quan sát tranh kết
hợp với kết quả quan sát trên mẫu mổ
trả lời câu hỏi:
H. Nêu rõ các thành phần của hệ tiêu
hoá mà em biết và thử xác định chức
năng của mỗi thành phần?
* Gv cung cấp thêm thông tin tuyến
tiêu hoá.
H. Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn
ra như thế nào?
- Hs quan sát tranh kết
hợp với kết quả quan
sát
thảo luận
nhóm
hoàn thành
câu trả lời.
Nêu được:
+ Cơ quan tiêu hoá
của cá chép có sự phân
hoá rõ rệt: Thực quản,
dạ dày, ruột, gan tham
gia vào sự tiêu hoá
thức ăn.
+ Thức ăn được
nghiền nát nhờ răng
hàm, dưới tác dụng
của Enzim tiêu hoá.
Thức ăn biến đổi
thành chất D
2 ngấm
I. Các cơ quan
dinh dưỡng
1. Tiêu hoá
Cơ quan tiêu
hoá có sự phân hoá
thành các bộ phận:
+ Ống tiêu hoá:
Miệng
hầu
thực quản dạ
dày
ruột hậu
môn.
+ Tuyến tiêu hoá:
gan và tuyến ruột.
- Chức năng: Biến
đổi thức ăn thành
chất dinh dưỡng,
thải cặn bã.
* Bóng hơi thông
với thực quản giúp

 

H. Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Gv cho Hs giải thích ht xảy ra ở
hình 33.4 Sgk
-
Gv cung cấp thêm thông tin:
Bóng hơi thông với thực quản nhưng
sự phồng dẹp của bóng hơi không
phải do cá đớp hay nhả không khí mà
do thành trong của bóng hơi có nhiều
mạch máu và các đám Tb tuyến khí
có khả năng hấp thụ hoặc tiết ra khí
làm bóng hơi xẹp hay phồng, tạo
điều kiện cho cá chìm nổi dễ dàng.
2/ Tuần hoàn và hô hấp.
- Gv cho Hs thảo luận:
H. Cá hô hấp bằng gì?
H. Hãy giải thích hiện tượng: Cá có
cử động há miệng liên tiếp kết hợp
với cử động khép mở của nắp mang?
H. Vì sao trong bể nuôi cá người ta
thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- Gv yêu cầu Hs quan sát sơ đồ hệ
tuần hoàn
thảo luận:
H. Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan
nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ
trống.
- Gv chốt lại kiến thức chuẩn.
qua thành ruột vào
máu.
+ Các chất cặn bã
được thải ra ngoài qua
hậu môn
+ Chức năng: biến đổi
thức ăn thành chất
dinh dưỡng, thải cặn
bã.
+ Hs giải thích:
“ thí nghiệm về vai trò
của bóng hơi” khi
bóng hơi thay đổi thể
tích: phồng to giúp cá
nổi lên (A), thu nhỏ
khi chìm sâu dưới
nước (B)
- Các nhóm thảo luận
tự rút ra kết luận
- Hs quan sát tranh,
đọc kĩ chú thích
xác
định được các bộ phận
của hệ tuần hoàn. Chú
ý vị trí của tim và
đường đi của máu

thảo luận tìm các từ
cần điền vào chỗ trống
cá chìm nổi trong
nước.
2. Tuần hoàn và
hô hấp.
- Hô hấp: Cá hô
hấp bằng mang,lá
mang là những nếp
da mỏng có nhiều
mạch máu->trao
đổi khí.
- Tuần hoàn:
+Tim hai ngăn:1
tâm nhĩ, 1 tâm
thất, 1 vòng tuần
hoàn, máu đi nuôi
cơ thể đỏ tươi.
3. Bài tiết
Gồm 2 dải thận
màu đỏ, nằm sát
sống lưng -> lọc từ
máu các chất độc
để thải ra ngoài.

 

Từ cần điền: 1- TN, 2- TT, 3- ĐM
chủ bụng, 4- các MM mang, 5- ĐM
chủ lưng, 6- MM các cơ quan, Tm
bụng, 8- TN.
3/ Hệ bài tiết. Gv nêu câu hỏi:
H. Hệ bài tiết nằm ở đâu? Có chức
năng gì?
- Đại diện nhóm điền
từ
nhóm khác bổ
sung.
- Hs nhớ lại kiến thức
bài thực hành để trả
lời.

HOẠT ĐỘNG 2: Thần kinh và giác quan của cá
Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo, chức năng của hệ thần kinh.
- Nắm được thành phần cấu tạo bộ não cá chép.
- Biết được vai trò các giác quan của cá.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Gv yêu cầu Hs đọc
thông tin
quan sát hình
33.2, 33.3 Sgk và mô hình
não
trả lời câu hỏi:
H. Hệ thần kinh của cá
gồm những bộ phận nào?
H. Bộ não cá chia làm
mấy phần? Mỗi phần có
chức năng như thế nào?
- Hs đọc thông tinquan
sát hìn 33.2, 33.3 Sgk
thảo luận nhóm
thống nhất ý kiến trả lời.
+ HTK: - TW thần kinh:
Não và tuỷ sống.
- Dây TK: đi từ TK
TW
các cơ quan.
+ Cấu tạo não cá: ( 5
phần)
- Não trước: kém phát
triển.
II. Thần kinh và giác
quan của cá.
- Hệ thần kinh Hình ống
gồm:
+Trung ương thần kinh:
não, tuỷ sống
+Dây thần kinh: i từ trung
ương thần kinh đến các cơ
quan.
-Cấu tạo não cá:(5 phần)
+Não trước:kém phát
triển.

 

H. Nêu vai trò của các
giác quan?
H. Vì sao thức ăn có mùi
lại hấp dẫn cá?
- Não trung gian
- Não giữa: Lớn; Trung
khu thị giác.
- Tiểu não: Phát triển:
Phối hợp các cử động
phức tạp.
- Hành tuỷ: điều khiển nội
quan.
+ Giác quan:
- Mắt: Không có mí nên
chỉ nhìn gần.
- Mũi: Đánh hơi tìm mồi.
- Cơ quan đường bên:
nhận biết áp lực tốc độ
dòng nước, vật cản.
- Hs dựa kiến thức để trả
lời.
+Não trung gian.
+Não giữa: ớn,trung khu
thị giác.
+Tiểu não:phát triển, phối
hợp các cử động phức tạp.
+Hành tuỷ:điều khiển nội
quan.
Giác quan:
+Mắt:không có mí nên chỉ
nhìn gần.
+Mũi:đánh hơi,tìm mồi
+Cơ quan đường bên
nhận biết áp lực tốc độ
dòng nước, vật cản.

4: CỦNG CỐ:
HS: Đọc phần ghi nhớ SGKK
GV: Sử dụng thêm câu hỏi
H. Nêu những đặc điểm cấu tạo trong giúp cá thích nghi với môi trường sống dưới
nước ?
H. Vai trò của nghề nuôi cá ở nước ta và địa phương em?
- Nêu các cơ quan bên trong của cá thể hiện sự thích nghi với đời sống ở nước?
5 DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Học bài theo câu hỏi và kết luận trong Sgk.
- Vẽ sơ đồ cấu tạo não cá chép.
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài cá.
IV. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 7 Bài 33: Cấu tạo trong của cá chép mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống