Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giao Án Sinh Hoc 7 Chủ đề Giun dẹp mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Chủ đề: GIUN DẸP
Tiết 11,12 Bài 11, 12: SÁN LÁ GAN. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC
Chủ đề này bao gồm 2 bài:
Bài 11: Sán lá gan ( Mục III.1 Lệnh ∇ trang 41, 42 không thực hiện)
Bài 12: Một số giun dẹp khác. Mục II đặc điểm chung không dạy
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức:
- Mô tả được hình dạng, cấu tạo và đặc điểm sinh lí của một số đại diện thuộc ngành
Giun dẹp
- - Giải thích được đặc điểm cấu tạo cơ thể của ngành giun dẹp thích nghi với đời
sống kí sinh.
- Hiểu được cách thức gây bệnh của 1 số loài giun dẹp.
- Chứng minh sự đa dạng, phong phú của động vật thuộc ngành Giun dẹp.
- Đưa ra được các biện pháp phòng tránh tác hại của động vật giun dẹp
- Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến ngành
giun dẹp.
2. Kỹ năng:
- Quan sát một số đại diện của ngành Giun dẹp.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Biết được tác hại và cách phòng tránh bệnh giun dẹp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
- Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, phòng chống giun sán kí sinh cho
người và gia súc.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tự quản lí
- NL hợp tác
- NL sử dụng CNTT và truyền thông
- NL sử dụng ngôn ngữ
II Chuẩn bị bài học:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Máy chiếu prorecter; hệ thống tranh ảnh minh họa
- Biên tập hệ thống bài tập và câu hỏi phù hợp từng mức độ
- Các video clip sưu tầm liên quan đến chủ đề
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Liên hệ thực tế và chuẩn bị tốt bài tập, bảng biểu cho những bài mới.
III. Tiến trình bài học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
Chiếu slide hình ảnh giun dẹp.Ở chương 3 các em sẽ được làm quen với những động
vật thuộc ngành giun. Đây là những động vật có cơ thể đối xứng 2 bên, dẹp theo
hướng lưng bụng. Đa số thích nghi với đời sống kí sinh. Vậy chúng có những đặc
điểm nào thích nghi với đời sống kí sinh? Ta vào nội dung bài hôm nay:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung, yêu cầu cần đạt |
Hoạt động 1: Tìm hiểuvề nơi sống, cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của sán lá gan. - GV cho HS xem video về sán lá gan -HS quan sát video -GV yêu cầu quan sát hình trên slide, dựa vào thông tin trong video Cá nhân tự quan sát slide và hình SGK kết hợp với thông tin về cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản |
I. Nơi sống, cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của sán lá gan. |
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành - Đọc các thông tin SGK thảo luận nhóm theo kĩ thuật công đoạn + Nơi sống - Sán lá gan thích nghi với đời sống ở đâu. + Cấu tạo - Cơ thể có đặc điểm gì về hình dạng và kích thước. - Cấu tạo cơ thể có đặc điểm gì nổi bật. + Di chuyển - Sán lá gan di chuyển bằng cách nào. + Dinh dưỡng Nhờ vào đâu mà sán lá gan không bị đẩy ra khỏi cơ thể vật chủ. - Cơ quan tiêu hóa của sán lá gan có đặc điểm gì nổi bật. GV yêu cầu các nhóm thảo luận sau đó hoàn thành nội dung bài tập trên bảng theo kĩ thuật công đoạn. - GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn. |
-Ký sinh trong gan động vật, người. - Cơ thể có hình lá dẹp theo hướng lưng – bụng, dài 2-5 cm. -+ Mắt và lông bơi tiêu giảm. + Giác bám rất phát triển. + Cơ quan sinh dục lưỡng tính phát triển chằng chịt. Mặc dù sán lá gan thích nghi với lối sống bám nhưng chúng có khả năng di chuyển. - Nhờ cơ dọc, cơ vòng và cơ lưng. - Nhờ giác bám phát triển. - Cơ quan tiêu hóa phát triển. + Hầu có cơ khỏe. + Ruột phân nhiều nhánh. |
Mở rộng: Tại nhu mô gan ấu trùng phát triển gây tổn thương tế bào gan, viêm gan, hoại tử tế bào gan, áp xe gan, phát triển vào đường mật gây dan ống mật, viêm đường mật, hậu quả nặng nề dẫn đến sơ gan. Hoạt động 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan GV chiếu slide hình ảnh +Trình bày cấu tạo cơ quan sinh dục của sán lá gan. + Thế nào là cơ thể lưỡng tính. + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? HS quan sát, suy nghĩ trả lời - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK,quan sát slide hình ảnh hoàn thành bài tập: Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thếnào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau: + Trứng sán lá gan không gặp nước. + Ấu trùng nở ra không gặp cơ thểốc thích hợp. + Ốc chưa vật kí sinh bịđộng vật khác ăn thịt mất. + Kén sán bám vào rau, bèo…chờ mãi mà không gặp trâu bòăn phải. |
II. Vòng đời của sán lá gan 1. Cơ quan sinh dục: - Lưỡng tính.- Dạng ống.- Rất phát triển. 2. Vòng đời của sán lá gan Sán trưởng thành trứng ấu trùng có lông (trâu, bò) ấu trùng trong ốc Kén sán ấu trùng có đuôi + Không nở được thành ấu trùng. + Ấu trùng không phát triển. + Kén hỏng và không nở thành sán được. + Trứng phát triển ngoài môi trường, thông qua vật chủ. |
- Cá nhân đọc thông tin quan sát ghi nhớ kiến thức trao đổi ý kiến hoàn thành bài tập. - GV đặt câu hỏi: + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào? + Muốn tiêu diệt sán lágan ta phải làm thế nào? - GV gọi 1, 2 HS lên bảng chỉ trên tranh trình bày vòng đời của sán lá gan. GDGT: Theo emnguyên nhân nào khiến con người bị nhiễm bệnh sán lá gản? -Tác hại của sán lá gan khi ở cơ thể người? -Con người có nên sinh quá nhiều con hay không? Vì sao? GV thông tin thêm về chính sách kế hoạch hóa gia đình GDMT: GD ý thức giữ VSMT phòng chống giun sán ki sinh cho vật nuôi GV thông tin thêm về chính sách kế hoạch hóa gia đình Hoạt động 3: Tìm hiểu một số giun dẹp khác. -GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát slide cho biết đặc điểm cơ thể, nơi kí sinh, con đường lây nhiễm vào vật chủ và tác hại của sán lá máu, sán bã trầu, sán dây |
+ Diệt ốc, xử lý phân diệt trứng, xử lý rau diệt kén. III. Một số giun dẹp khác. 1. Sán lá máu: - Kí sinh trong máu người - Con đường lây nhiễm: ấu trùng chui qua da người khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm 2. Sán bã trầu: - Kí sinh trong ruột lợn, gây bệnh cho lợn - Vật chủ trung gian là ốc 3. Sán dây: |
- GV hỏi: + Giun dẹp thường kí sinh ở bộ phần nào trong cơ thể người và động vật ? Vì sao ? + Trong cơ quan tiêu hóa vì nhiều chất dinh dưỡng - GV hướng dẫn, điều khiển các nhóm thảo luận - Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 44, trao đổi nhóm, thống nhất đáp án. - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn của GV. - Một HS đại diện cho nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung - HS lắng nghe - GV gọi các nhóm trình bày kết quả của nhóm - GV đánh giá, nhân xét phần trao đổi của các nhóm - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm và hoàn thiện câu hỏi GV chữa câu trả lời phần khởi động + Để phòng chống giun dẹp kí sinh ta phải ăn uống vệ sinh như thế nào cho người và gia súc ? +Giác bám trên phần đầu của sán dây có tác dụng gì ? + Phải ăn chín, uống sôi, vệ sinh sạch sẽ cho cơ thể người và gia súc, không tắm ở những nơi nước bẩn… |
- Kí sinh trong ruột non người và cơ bắp trâu bò - Vật chủ trung gian là lợn, trâu bò mắc bệnh( lợn gạo 4. Cách phòng chống giun dẹp kí sinh Ăn chín uống sôi - Rửa sạch rau củ quả trước khi ăn - Giữ gìn vệ sinh cá nhân: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh. - Giữ gìn vệ sinh môi trường: tiêu diệt ruồi nhặng, không vứt rác bừa bãi, không tưới phân tươi cho rau. - Giáo dục trẻ bỏ thói quen mút tay. - Đi giày, ủng khi tiếp xúc ở nơi đất bẩn. - Kiểm nghiệm thực phẩm và cấm buôn bán các loại thịt trâu, bò, lợn,…bị nhiễm bệnh. - Tẩy giun định kỳ 2 lần/ 1 năm |
- GV gọi các nhóm trình bày kết quả của nhóm. - GV nhận xét và hoàn thiện( phân tích đặc điểm của các loài giun dẹp trên hình vẽ) - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về giun dẹp - GV chốt lại kiến thức chuẩn GDMT : Ở Huế, có món ăn đặc sản là bún bò Huế. Ở món này,người ta thường ăn với bò tái. Theo em, thói quen này có tốt không ? Vì sao ? - GV: Có những biện pháp nào để phòng tránh nhiễm giun dẹp ? -GV chiếu slide hình ảnh các biện pháp phòng chống bệnh GV yêu cầu HS ghi nhơ nhanh thông tin thảo luận theo nhóm nhanh để hoàn thành sơ đồ tư duy về các biện pháp phòng tránh giun dẹp kí sinh - HS thảo luận theo nhóm và hoàn thành sơ đồ tư duy - GV gọi các nhóm trình bày - Một HS đại diện cho nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung. - HS lắng nghe, ghi vở - GV nhận xét và chốt lại |
Hoạt động 3: Luyện tập
Câu 1: Nơi kí sinh của sán lá gan ở trâu, bò là
A. Gan B. Tim C. Phổi D. Ruột non
Hướng dẫn giải:
Sán lá gan sống kí sinh ở gan và mật trâu, bò.
→ Đáp án A
Câu 2: Mỗi ngày, sán lá gan đẻ bao nhiêu trứng
A. 1000 trứng Hướng dẫn giải: |
B. 2000 trứng | C. 3000 trứng | D. 4000 trứng |
Sán lá gan đẻ nhiều trứng (khoảng 4000 trứng mỗi ngày)
→ Đáp án D
Câu 3: Sán lá gan bám vào vật chủ nhờ
A. Chân giả Hướng dẫn giải: |
B. Lông bơi | C. Giác bám | D. Lỗ miệng |
Sán lá gan dùng 2 giác bám chắc vào nội tạng vật chủ
→ Đáp án C
Câu 4: Giun dẹp chủ yếu sống
A. Tự do Hướng dẫn giải: |
B. Kí sinh | C. Tự do hay kí sinh | D.Hình thức khác |
Ngoài sán lông, sán lá gan, còn gặp khoảng 4 nghìn loài giun dẹp khác, chủ yếu sống
kí sinh.
→ Đáp án B
Câu 5: Giun dẹp thường kí sinh ở những bộ phận nào
A. Ruột non Hướng dẫn giải: |
B. Máu | C. Gan | D. Tất cả các đáp án trên |
Giun dẹp thường kí sinh ở ruột, gan hay máu người, động vật vì đây là nơi giàu chất
dinh dưỡng.
→ Đáp án D
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của ngành Giun dẹp
A. Cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều B. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên
C. Có hậu môn Hướng dẫn giải: |
D. Có giác bám |
- Đặc điểm chung của các ngành giun dẹp:
+ Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng.
+ Ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn.
+ Cơ quan sinh dục phát triển, sinh sản nhanh, đẻ nhiều.
→ Đáp án C
Câu 7: Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải:
A. Ăn chín, uống sôi B. Diệt giun sán định kì
C. Diệt các vật chủ trung gian Hướng dẫn giải: |
D. Tất cả các đáp án trên |
- Để phòng chống giun dẹp kí sinh, cần phải ăn uống, vệ sinh:
+ Ăn chín, uống sôi
+ Không ăn thịt lợn gạo, gỏi cá, nem sống, thịt tái…
+ Tránh tiếp xúc nơi nước bẩn
+ Diệt giun sán định kì
+ Giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh thức ăn.
+ Diệt các vật chủ trung gian
→ Đáp án D
Câu 8: Uống thuốc tẩy giun đúng cách là
A. 1 lần/năm Hướng dẫn giải: |
B. 2 lần/năm | C. 3 lần/năm | D. 4 lần/năm |
Trẻ em trên 2 tuổi và người lớn được khuyến nghị uống thuốc tẩy giun 2 lần/năm.
→ Đáp án B