Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 7 Bài 13: Giun đũa mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
NGÀNH GIUN TRÒN
Bài 13: GIUN ĐŨA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs nêu được đặc điểm về cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa
thích nghi với đời sống kí sinh. Nêu được tác hại của giun đũa và cách phòng tránh.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ theo SGK
2. HS: Đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số
2. KTBC.
Giáo viên đặt câu hỏi
H. Sán dây có đặc điểm cấu tạo nào đặc trưng do thích nghi với kí sinh trong ruột
người ?
H. Nêu đặc điểm chung của ngành giun dẹp. Tại sao lấy đặc điểm “ dẹp” đặt tên
cho ngành?
Gọi Hs khác nhận xét – bổ sung
GV: Nhận xét – Ghi điểm
3. Bài mới.
Mở bài:Khác với ngành giun dẹp ngành giun tròn có những đặc điểm thích
nghi với đời sống kí sinh ở những nơi có khoang rỗng vậy chúng có cấu tạo như thế
nào? Chúng dinh dưỡng và sinh sản ra sao? Hôm nay chúng tìm hiểu bài mới: Bài
13
HOẠT ĐỘNG 1: Cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa
Mục tiêu: Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và di chuyển của giun đũa.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv yêu cầu đọc thông tin trong SGK, quan sát hình 13.1 13.2 tr 47. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: H. Trình bày cấu tạo của giun đũa? H. Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa sinh học gì? H. Nếu giun đũa thiếu vỏ cuticun thì chúng sẽ như thế nào? H. Ruột thẳng ở giun đũa liên quan gì tới tốc độ tiêu hóa? Khác với giun dẹp ở đặc điểm nào? Tại sao? H. Giun đũa di chuyển bằng cách nào? Nhờ đặc điểm nào mà giun đũa chui vào ống mật? Và gây hậu quả như thế nào cho con người? - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận về cấu tạo, dinh dưỡng, di chuyển của giun đũa. |
- Cá nhân tự nghiên cứu các thông tin SGK kết hợp quan sát hình, ghi nhớ kiến thức. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. Yêu cầu nêu được: + Hình dạng. + Cấu tạo: - Lớp vỏ cuticun. - Thành cơ thể. - Khoang cơ thể. + Giun cái dài, to đẻ nhiều trứng. + Vỏ chống tác động của dịch tiêu hóa. + Tốc độ tiêu hóa nhanh, xuất hiện hậu môn. + Dịch chuyển ít, chui rúc. Nhờ đầu giun đũa nhọn và nhiều giun con còn có kích thước nhỏ chui vào đầy ống mật. Khi đó người bệnh sẽ đau bụng dữ dội và rối loạn tiêu hóa do ống mật bị tắc. |
I. Giun đũa 1. Nơi sống: Kí sinh trong ruột non của người 2. Cấu tạo ngoài: + Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ cuticun bao bọc 3. Cấu tạo trong: Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức ,ống tiêu hoá dạng thẳng có lỗ hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc - Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc - Dinh dưỡng : ăn nhiều và nhanh nhờ ống tiêu hoá phân hoá |
- Gv cho Hs nhắc lại kết luận. |
- Đại diện nhóm trình bày đáp án. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. |
HOẠT ĐỘNG 2: Sinh sản của giun đũa
Mục tiêu: HS nắm được vòng đời của giun đũa và biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Nội dung |
- Gv yêu cầu học sinh đọc mục1 trong SGK. - Trả lời câu hỏi: H. Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa? - Gv gọi 1 2 Hs trả lời - Gv nhận xét đánh giá phần trả lời của Hs. - Gv cho Hs rút ra kết luận. - Yêu cầu Hs đọc SGK, quan sát hình 13.3, 13.4 trả lời câu hỏi H. Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ. H. Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống liên quan gì đến bệnh giun đũa? H. Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun 1 2 lần trong một năm? |
- Cá nhân tự đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - Một vài học sinh trình bày Hs khác bổ sung. - Cá nhân đọc thông tin SGK ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm về vòng đời của giun đũa. + Vòng đời: nơi trứng và ấu trùng phát triển, con đường xâm nhập vào vật chủ là nơi kí sinh. + Trứng giun trong thức ăn sống hay bám vào tay. + Do trình độ vệ sinh xã hội nước ta còn thấp, nên dù phòng tránh tích |
II. Sinh sản: 1. Cơ quan sinh sản: - Cơ quan sinh dục dạng ống dài + Con cái 2 ống. + Con đực1 ống -Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng. 2. Vòng đời giun đũa Giun đũa đẻ trứng ấu trùng trong trứng Thức ăn sống Ruột non( ấu trùng) Máu, gan, tim, phổi 3. Phòng chống: |
* Gv lưu ý: Trứng và ấu trùng giun đũa phát triển ở ngoài môi trường nên: Dễ lây nhiễm, dễ tiêu diệt - Gv nêu 1 số tác hại: Gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ. |
cực cũng không tránh khỏi mắc bệnh giun đũa. - Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ vòng đời nhóm khác nhận xét bổ sung. |
giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống và tẩy giun định kì. |
4. CỦNG CỐ:
Gv cho học sinh đọc kết luận cuối bài
Hs trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
5. DẶN DÒ: Về nhà học bài, Chuẩn bị bài mới:
- Học bài trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc mục “ Em có biết”
- Kẻ bảng tr 51 vào vở bài tập.
VI. BỔ SUNG
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………..…………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………