Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.
Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu 2024 MỚI NHẤT
1. Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu
Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu – Mẫu 1
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU TƯ VẤN
------------------------------
[TÊN CHỦ ĐẦU TƯ/ĐƠN VỊ CHUẨN BỊ DỰ ÁN] -------- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….…/…..……. |
[Địa danh], ngày …… tháng ….. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt hồ sơ mời thầu
Gói thầu [tên gói thầu]
Thuộc dự án [tên dự án]
[ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ/ĐƠN VỊ CHUẨN BỊ DỰ ÁN]
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT ngày 14/02/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ mời quan tâm, Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu dịch vụ tư vấn;
Căn cứ Quyết định số ……/….... ngày ..…/..…/..….. của [tên người quyết định đầu tư] về việc phê duyệt dự án [tên dự án]; (đối với gói thầu thực hiện trước khi phê duyệt dự án thì bỏ nội dung này)
Căn cứ Quyết định số ……/….... ngày ..…/..…/..….. của [tên người có thẩm quyền] về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Báo cáo thẩm định số ……/….... ngày ..…/..…/..….. của [tên đơn vị thẩm định] về việc thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu];
Căn cứ [các văn bản pháp lý liên quan khác]
Xét đề nghị của [tên đơn vị trình] tại Tờ trình số ……/….... ngày ..…/..…/..….. về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu],
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu] thuộc dự án [tên dự án] (Hồ sơ kèm theo).
Điều 2. Căn cứ nội dung Hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt tại Điều 1, [tên đơn vị trình] tổ chức thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.
Điều 3. [Tên đơn vị trình], Tổ thẩm định, các cá nhân và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này để thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: - ………….. - Lưu…. |
[ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ/ĐƠN VỊ CHUẨN BỊ DỰ ÁN] [Ký tên, đóng dấu (nếu có)] |
Đính kèm: Hồ sơ mời thầu gói thầu [tên gói thầu]
Mẫu quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu – Mẫu 2
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...../...... |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Hà Nội, ngày ...tháng .... năm 20…
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu qua mạng
Gói thầu:....................................................
Thuộc dự án..............................................
Đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ về quy định cho tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
- Căn cứ vào Quyết định số:..../..... ngày...../....../...... của ....................về việc phê duyệt dư án ................
- Căn cứ vào Quyết định số:...../........ ngày.........../............../ của.................. về về thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu ............
- Căn cứ ..............................
- Xét đề nghị của ...............tại Tờ trình số .........../.............. ngày ........../.........../............ về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu...........
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1 : Phê duyệt E-HSMT gói thầu.................
- Tên gói thầu:................
- Tên dự toán: ...............
- Giá gói thầu:.................
- Nguồn vốn nhà tư:........................
- Hình thức lựa chọn nhà thầu :.........
- Phương thức đấu thầu:......................
- Hình thức hợp đồng:............................
- Chủ đầu tư: .................
- Bên mời thầu:.....................
Điều 2: Căn cứ nội dung hồ sơ mời thầu đã được phê duyệt Điều 1,.( tên đơn vi trình)..........tổ chức thực hiện các bước tiếp theo quy định hiện hành.
Điều 3: ( Tên đơn vị trình ), tổ thẩm định, các cá nhân và đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này để thực hiện.
Điều 4 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - .............. - Lưu............ |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ( Ký tên và đóng dấu) |
2. Hồ sơ mời thầu là gì?
- Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế , bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư, chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
- Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu để lựa chọn nhà thầu khi:
+ Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.
+ Hồ sơ mời thầu bao gồm các nội dung yêu cầu về thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bằng khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến bộ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác.
+ Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật này.
+ Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu.
+ Nội dung, danh mục hàng hoá, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.
+ Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công tiến độ thực hiện gói thầu.
- Điều kiện hồ sơ mời thầu phát hành để lựa chọn nhà đầu tư khi :
+ Dự án thuộc danh mục dự án do bộ, cơ quan bộ, cơ quan thuộc phủ chính phủ, Uỷ bản nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trực tiếp thuộc trung ương công bố theo quy định của pháp luật hoặc dự án do nhà đầu tư đề xuất.
+ Kế hoạch lựa chọn nhà tư được phê duyệt.
+ Hồ sơ mời thầu được phê duyệt.
+ Thống báo mời thầu hoặc danh sách ngắn được đăng tải theo quy định của Luật Đấu thầu.
3. Thời điểm phát hành hồ sơ mời thầu
- Đối với hồ sơ đấu thầu qua mạng: hồ sơ mời thầu,hồ sơ yêu cầu được phát hành trên hệ thống ngay sau khi đăng tải thành công thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng.
- Đối với hồ sơ mời thầu trực tiếp: hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hôf sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phát hành sau 3 năm ngày việc , kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm, thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng, gửi thư mời thầu đến trước thời điểm đóng thầu.
4. Quy định lập hồ sơ mời thầu
*Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án, quyết định phê duyệt dự toán mua sắm đối với mua sắm thường xuyên và các tài liệu liên quan. Đối với gói thầu cần thực hiện hiện trước khi có quyết đoạn phê duyện dự án thì căn cứ theo quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư.
- Kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt.
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp; yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật đối với hàng hoá ( nếu có ).
- Các quy định của pháp luật về đấu thầu và các quy định của pháp luật liên quan; điều ước quốc tế, thoả thuận quốc tế ( nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi.
- Các chính sách của Nhà nước về thuế, phí,ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu và các quy định khác liên quan.
* Hồ sơ mời thầu quy định về tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thuần bao gồm tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật, xác định giá thấp nhất ( đối với trường hợp áp dụng dụng phương pháp giá thấp nhất); tiêu chuẩn xác định giá đánh giá ( đối với trường hợp áp dụng phương pháp đánh giá đánh giá). Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của tham gia của nhà hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
* Hồ sơ mời thầu không được yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hoá. Trường hợp không thể mô tả chi tiết hàng hoá theo đặc tính kỹ thuật,thuật kế công nghệ, tiêu chuẩn công nghệ thì được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh hoạ cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hoá nhưng phải ghi kèm theo cụm từ " hoặc tương đương" sau nhãn hiệu catalô đồng thời phải ghi rõ nội dung hàm lượng tương đương với hàng hoá về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng, tiêu chuẩn công nghệ và các nội dung khác ( nếu có ) để tạo thuận lợi cho nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu.Chỉ yêu cầu thầu nộp giấy phép hoặc Giấy uỷ quyền bán hàng của nhà xuất hoặc Giấy chứng nhận quan hệ đối tác trong trường hợp hàng hoá là đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của nhà sản xuất trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng như bảo hành, bảo trì, sửa chữa , cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế.