Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu 07-LĐTL về bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200/2014/TT-BTC đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về Mẫu 07-LĐTL về bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200/2014/TT-BTC giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.
Mẫu 07-LĐTL về bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
1. Mẫu 07-LĐTL về bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Đơn vị:................... Bộ phận:[1]................ |
Mẫu số 07 - LĐTL (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
|
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI [2]
(Dùng cho thuê nhân công, thuê khoán việc)
Số:.......................
Họ và tên người thuê:........................................................................................
Bộ phận (hoặc địa chỉ):[3].....................................................................................
Đã thuê những công việc sau để:........................... tại địa điểm[4]........................ từ ngày.../.../... đến ngày.../.../....
STT |
Họ và tên người được thuê |
Địa chỉ hoặc số CMT |
Nội dung hoặc tên công việc thuê |
Số công hoặc khối lượng công việc đã làm[5] |
Đơn giá thanh toán[6] |
Thàh tiền[7] |
Tiền thuế khấu trừ[8] |
Số tiền còn lại được nhận[9] |
Ký nhận[10] |
A |
B |
C |
D |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 = 3- 4 |
E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị............... cho thanh toán số tiền:.................................................................... Số tiền (Viết bằng chữ):.............................................................................................. (Kèm theo ... chứng từ kế toán khác) |
|
|
Ngày ... tháng ... năm 2023 |
Người đề nghị thanh toán |
Kế toán trưởng |
Người duyệt |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
2. Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài là gì?
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ xác nhận số tiền đã thanh toán cho bên được thuê để thực hiện một số công việc nhất định. Như vậy, chứng từ này do người đi thuê lập. Bảng thanh toán này được dùng để thanh toán cho các công việc không lập được hợp đồng. Ví dụ như thuê vận chuyển thiết bị, máy móc, thuê lao động bốc vác, thuê khoán việc...
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là mẫu số 07 - LĐTL ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, được áp dụng đối với:
3. Hướng dẫn cách viết bảng thanh toán tiền thuê ngoài
[1] Điền tên bộ phận thuê nhân công, thuê khoán việc.
[2] Bảng thanh toán tiền thuê ngoài là chứng từ kế toán nhằm xác nhận số tiền đã thanh toán cho người được thuê để thực hiện những công việc không lập được hợp đồng, như: Thuê lao động bốc vác, thuê vận chuyển thiết bị, thuê làm khoán 1 công việc nào đó.... Chứng từ được dùng để thanh toán cho người lao động thuê ngoài.
[3] Ghi rõ bộ phận của người thuê nhân công/thuê khoán việc.
[4] Ghi chính xác địa điểm và khoảng thời gian thuê.
[5] Ghi số công lao động hoặc khối lượng công việc đã làm.
[6] Ghi đơn giá phải thanh toán cho 1 công lao động hoặc 1 đơn vị khối lượng công việc. Trường hợp thuê khoán gọn công việc thì cột này để trống.
[7] Ghi số tiền phải thanh toán.
[8] Ghi tiền thuế khấu trừ phải nộp nếu người được thuê có mức thu nhập ở diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo qui định của Luật thuế Thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi, bổ sung bởi Luật thuế Thu nhập cá nhân 2012, Luật thuế Thu nhập cá nhân 2014) (nếu có).
[9] Số tiền còn lại được nhận của người được thuê sau khi đã khấu trừ thuế.
[10] Người được thuê ký nhận khi nhận tiền.
4. Về vấn đề hạch toán chi phí nhân công bên ngoài theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
Theo Thông tư 200/2024, để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp chúng ta sử dụng Tài khoản 622. Cụ thể như sau:
- Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp được hiểu là tài khoản phản ánh các chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong các ngành công nghiệp, dịch vụ (giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch, khách sạn, tư vấn,…), xây lắp, nông, lâm, ngư nghiệp.
Cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp như sau:
Thứ nhất, khi tính các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm thì hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Kế toán hạch toán, ghi:
Thứ hai, khi ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Kế toán sẽ căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, hạch toán, ghi:
Thứ ba, đối với chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh thì kế toán phải căn cứ hóa đơn và các chứng từ liên quan, hạch toán:
Định kỳ, kế toán phải tiến hành phân bổ chi phí nhân công sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, hạch toán:
Thứ tư, khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất.
Đối với kế toán hạch toán:
Đối với công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, hạch toán, ghi:
Thứ năm, khi tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp thì vào cuối kỳ, kế toán tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, hạch toán, ghi:
5. Chi phí nhân công thuê ngoài cần chứng từ gì?
Công ty, doanh nghiệp cần phải tiến hành việc ký kết hợp đồng lao động thuê nhân công để chi phí nhân công được đưa vào chi phí hợp lý tính thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty, doanh nghiệp, theo đó công ty, doanh nghiệp mới có các chứng từ chi trả thu nhập cho người lao động sau mỗi lần chi trả. Chi phí nhân công bên ngoài cần chứng từ sau đây:
(1) Hợp đồng giao khoán công việc theo Mẫu số 08-LĐTL ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp;
(2) Biên bản xác nhận công việc đã hoàn thành;
(3) Giấy phép hành nghề, chứng chỉ hành nghề, giấy đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế theo quy định pháp luật;
(4) Bảng kê mua hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu 01/TNDN;
(5) Chứng từ chi tiền;
(6) Chứng từ khấu từ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả tiền cho cá nhân;