Mẫu hợp đồng lao động dưới 1 tháng 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 4 1.1 K 0

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu hợp đồng lao động dưới 1 tháng 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu hợp đồng lao động dưới 1 tháng giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Mẫu hợp đồng lao động dưới 1 tháng 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu hợp đồng lao động dưới 1 tháng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----***-----

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ

Số: …………

Hôm nay, ngày …. tháng ….năm…., tại …………………………………………….

Chúng tôi gồm:

BÊN A (Người sử dụng lao động):............................................................................

Đại diện: ………………………….………… Chức vụ: ………..…………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: ...........................................................................…………………………

Mã số thuế: ..................................................................................................................

Số tài khoản:…………………………. Tại Ngân hàng:…….………………...……..

BÊN B (Người lao động):………………….………………………………………..

Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………………...

Địa chỉ thường trú: ..................................................................................................…

Số CMND:.........................Nơi cấp:...................... Ngày cấp:…………….................

Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………...

Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký kết và thực hiện Hợp đồng lao động thời vụ với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng

- Loại hợp đồng lao động: Hợp đồng lao động thời vụ ……. tháng (1).

- Từ ngày …… tháng …… năm ……. đến ngày ….… tháng … năm .…

- Địa điểm làm việc (2): Tại…………………………………………………………...

- Chức danh chuyên môn:.……………….…….…………………………….............

- Chức vụ (nếu có): ……………………………………………..……………………

- Công việc phải làm (3): ………………….….………………..……………………..

Điều 2: Chế độ làm việc

- Thời giờ làm việc (4): ………………..……………………………………………...

- Dụng cụ làm việc được cấp phát: Căn cứ theo công việc thực tế.

Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động

1. Quyền lợi

- Phương tiện đi lại làm việc (5): ……………………………………………………..

- Mức lương chính hoặc tiền công (6): …………………. đồng/tháng

Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………..

(Đã bao gồm tiền lương đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp)

- Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

- Phụ cấp (nếu có): …………………………………………………………………..

- Thời hạn trả lương (7):…….………………………………………………..……….

- Tiền thưởng (8): ……………………...……………………………………………...

- Chế độ nâng lương (9): ……………………………………………………………...

- Chế độ nghỉ ngơi (10):…………………………………………..……………….......

- Những thoả thuận khác: ……………………………………...…………………….

2. Nghĩa vụ

- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.

- Chấp hành nội quy, quy chế kỷ luật lao động, an toàn lao động của công ty.

- Bồi thường vi phạm và vật chất (11):…………….…………………………………..

Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động

1. Quyền hạn

- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng.

- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy của doanh nghiệp.

2. Nghĩa vụ

- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết theo hợp đồng này.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn lương và các chế độ, quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).

Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong trường hợp:

- Hết hạn hợp đồng lao động;

- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Điều 6. Điều khoản thi hành

- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có hoặc không có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng theo quy định của pháp luật lao động.

- Khi hai bên ký phụ lục hợp đồng thì nội dung của phụ lục hợp đồng cũng có giá trị như các nội dung khác của bản hợp đồng này.

- Hợp đồng được làm thành …….. bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ……. bản và có hiệu lực từ ngày…….. tháng……. năm…….

                             Người sử dụng lao động                                             Người lao động

                            (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng lao động dưới 1 tháng 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1) 

2. Hợp đồng thời vụ là gì?

Hiện nay trong quy định của pháp luật lao động hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng lao động thời vụ mà chỉ có quy định chung về khái niệm hợp đồng lao động tại Điều 13 Bộ luật lao động năm 2019.

Hợp đồng lao động thời vụ là một trong những loại hợp đồng lao động, là căn cứ ghi nhận quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động trong việc thực hiện một công việc mang tính “mùa vụ”, tạm thời, không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng, thông qua việc quy định những nội dung mà hai bên đã thỏa thuận và thống nhất với nhau về nội dung công việc, tiền lương, và về các nội dung khác như tiền lương, điều kiện làm việc, các quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động.

3. Hình thức hợp đồng lao động thời vụ

heo Luật Lao Động số 10/2012/QH13 tại Điều 16 quy định hình thức hợp đồng như sau:

“Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, Đối với công việc tạm thời có thời hạn dưới 03 tháng, các bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói”

Hợp đồng lao động thời vụ cũng giống như các loại hợp đồng lao động khác phải được giao kết bằng văn bản theo quy định tại Điều 14 Bộ luật lao động năm 2019. Tuy nhiên, hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng,

Lưu ý: Theo quy định hợp đồng lao động dưới 3 tháng các bên có thể giao kết bằng lời nói, tuy nhiên để sau này có chứng từ để giải trình với cơ quan thuế về khoản chi lương này thì doanh nghiệp nên giao kết bằng văn bản.

4. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động thời vụ 

(1) Lưu ý thời hạn của công việc mang tính chất thời vụ không được quá 12 tháng.

(2) Ghi rõ bộ phận, địa chỉ nơi người lao động làm việc.

(3) Ghi chi tiết công việc người lao động phải thực hiện theo hợp đồng này. Càng chi tiết bao nhiêu càng tránh được tranh chấp có thể xảy ra.

(4) Theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019:

– Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần.

– Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần.

(5) Tùy theo chính sách của người sử dụng lao động, phương tiện đi lại có thể do người lao động tự túc hoặc do doanh nghiệp đưa đón.

(6) Theo quy định tại Điều 90 Bộ luật Lao động 2019:

– Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

– Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.

(7) (8) (9) Căn cứ theo quy chế tiền lương, tiền thưởng áp dụng trong doanh nghiệp.

(10) Căn cứ theo Mục 2 Chương VII Bộ luật Lao động 2019.

(11) Trách nhiệm bồi thường vi phạm và trách nhiệm vật chất căn cứ vào nội quy, quy chế của doanh nghiệp.

5. Hợp đồng thời vụ dưới 1 tháng có phải lập thành văn bản?

Căn cứ Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:

“1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

Theo đó, đối với hợp đồng lao động lao động dưới 1 tháng, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận miệng mà không cần lập hợp đồng giấy hoặc thông qua dữ liệu điện tử, trừ trường hợp:

– Ký hợp đồng với nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thông qua 01 người ủy quyền trong nhóm.

– Thuê người lao động chưa đủ 15 tuổi.

– Thuê người lao động giúp việc gia đình.

Tài liệu có 4 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống