Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 6 1.5 K 4

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu đơn di chúc thừa kế tài sản, đất đai giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai

Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai – Mẫu 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
DI CHÚC

Tại Phòng Công chứng số…………Thành phố Hà Nội
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng),

1. Trường hợp một người lập Di chúc:

Tôi là (ghi rõ họ và tên): …………………………………………..

Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
……………………………………………………………………………………………………………………….
2. Trường hợp vợ chồng lập Di chúc:
Tôi là (ghi rõ họ và tên): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
cùng vợ là Bà : ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) lập di chúc này như sau:

Tôi là người đứng tên sở hữu nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở  số……. do…. Cấp ngày……. Cụ thể như sau: (Ghi rõ nội dung về nhà ở và đất ở theo Giấy chứng nhận)

Sau khi tôi qua đời thì tài sản thuộc quyền sở hữu của tôi trong quyền sở hữu nhà ở và đất ở nêu trên sẽ được để lại cho: (Ghi rõ họ tên, năm sinh, CMND, hộ khẩu thường trú của người được hưởng di sản)
(Ghi rõ: Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản; Di sản để lại và nơi có di sản;

3. Trường hợp có chỉ định người thực hiện nghĩa vụ: thì phải ghi rõ họ tên của người này và nội dung của nghĩa vụ:

4. Trường hợp Di chúc có người làm chứng:

Để làm chứng cho việc lập Di chúc, tôi (chúng tôi) có mời người làm chứng là :
ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..
ông (Bà): ………………………………………………
Sinh ngày:………/……../…………….
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ……./……./…….. tại …………………….
Hộ khẩu thường trú: (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi đăng ký tạm trú)
………………………………………………………………………………………………………………………..

Những người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc, họ có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Tôi (chúng tôi) đã nghe người làm chứng đọc di chúc, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong di chúc và ký vào di chúc này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người làm chứng (nếu có)

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập di chúc

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Mẫu di chúc thừa kế tài sản, đất đai – Mẫu 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày ... tháng ..... năm ...., tại ..............................................................,

Tôi là: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Nay, trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị bất kỳ một sự lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép nào, tôi lập di chúc này để định đoạt như sau:

Tài sản của tôi gồm: (1)

1/ Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc quyền sở hữu, sử dụng của tôi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ................................... Số phát hành ..................... số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ........................ do ............................... cấp ngày ......................

Thông tin cụ thể như sau:

* Quyền sử dung đất:

- Diện tích đất: ....... m2 (Bằng chữ: ........................ mét vuông)

- Địa chỉ thửa đất: ....................................................

- Thửa đất: ........... - Tờ bản đồ: .............

- Mục đích sử dụng: .....................

- Thời hạn sử dụng: .............................

- Nguồn gốc sử dụng: ......................................................

* Tài sản gắn liền với đất:

- Loại nhà: ……………...……; - Diện tích sàn: ……… m2

- Kết cấu nhà : .....................; - Số tầng : .............

- Thời hạn xây dựng: ............; - Năm hoàn thành xây dựng : ............

2/ Quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe ô tô mang biển số …………. theo giấy đăng ký ô tô

số ……… do công an ………. cấp ngày …………… Đăng ký lần đầu ngày …………… mang tên ông/bà: …………………. Địa chỉ: ………………………………………….

Nhãn hiệu : ................................................

Số loại : .................................................

Loại xe : ................................................

Màu Sơn : ................................................

Số máy : ................................................

Số khung : ................................................

Số chỗ ngồi : ................................................

Năm sản xuất: ................................................

3/ Sổ Tiết kiệm có kỳ hạn số ……………. số tài khoản ………………… kỳ hạn …….. do Ngân hàng …………………., phát hành ngày …………….., ngày đến hạn ……………. mang tên …………… với số tiền là ……… VNĐ (Bằng chữ: …………..).

Sau khi tôi chết, di sản nêu trên của tôi được để lại cho: (2)

1/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

2/ Ông/bà: ........................................

Sinh ngày .... tháng .... năm ............

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ........................ do ........................... cấp ngày ....................

Hộ khẩu thường trú tại: ....................................................................................................

Ngoài ông/bà .................., tôi không để lại tài sản nêu trên của mình cho bất cứ ai khác.

Ý nguyện của tôi: ........................................................................

............................................................................................................................................

Sau khi tôi qua đời, (3) ........................... được toàn quyền làm các thủ tục theo quy định của pháp luật để được đứng tên số tài sản nói trên theo bản di chúc này.

Di chúc này được tự tay tôi viết, thể hiện đầy đủ, dứt khoát ý chí của tôi, được lập thành (4) .... (...) bản, mỗi bản gồm ... (...) trang.... (...) tờ.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC

(Ký ghi rõ họ tên và điểm chỉ)

2. Di chúc hợp pháp cần đáp ứng những điều kiện gì?

Di chúc hợp pháp là một văn bản pháp lý mà người lập di chúc (người chết) thiết lập để xác định cách thức chuyển nhượng tài sản và quyền lợi sau khi họ qua đời. Di chúc hợp pháp cung cấp một phương tiện để người lập di chúc thể hiện ý muốn của mình và đảm bảo rằng tài sản của họ được phân phối theo ý muốn đó. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một di chúc được coi là hợp pháp khi đáp ứng những điều kiện sau:

Nghĩa vụ tinh thần sáng suốt: Người lập di chúc phải có đủ năng lực trí tuệ và tư duy để hiểu rõ sự quyết định của mình và tác động của nó lên tài sản và quyền lợi của người khác.

Tuân thủ quy định về hình thức di chúc: Di chúc phải được lập bằng văn bản. Nó có thể được viết tay, được đánh máy hoặc in ấn, nhưng phải có chữ ký của người lập di chúc. Ngoài ra, di chúc cần ghi rõ ngày tháng và nơi lập.

Tuân thủ quy định về nhân chứng: Di chúc cần có ít nhất hai nhân chứng, người không phải là người thừa kế hoặc được ủy quyền bởi người thừa kế. Nhân chứng phải ký tên xác nhận tại di chúc trước khi người lập di chúc qua đời.

Không vi phạm quyền của người thừa kế bắt buộc: Di chúc không được viết nhằm xâm phạm hoặc làm hụt quyền của người thừa kế bắt buộc (như con cái, vợ/chồng). Người lập di chúc có quyền thừa kế tự nguyện, nhưng không thể gian lận, ép buộc hoặc loại trừ người thừa kế bắt buộc một cách trái phép.

Tuân thủ quy định về di chúc công khai: Di chúc phải được công bố sau khi người lập di chúc qua đời, thông qua việc gửi di chúc đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan. Cơ quan này sẽ tiến hành thủ tục công bố di chúc và thực hiện việc chứng minh di chúc.

Không bị vô hiệu hoá bởi di chúc sau: Nếu sau khi di chúc đã được lập, người lập di chúc lập một di chúc mới, di chúc sau đó sẽ vô hiệu và di chúc trước đó vẫn có hiệu lực, trừ khi di chúc mới được công bố và thực hiện theo quy định pháp luật.

3. Người lập di chúc có các quyền gì?

Một di chúc hợp pháp có thể đảm bảo rằng tài sản được phân phối một cách công bằng giữa các người thừa kế. Người lập di chúc có thể xác định rõ ràng các điều khoản và điều kiện để đảm bảo rằng tài sản được chia đều và theo ý muốn của mình. Di chúc cho phép người lập di chúc tự do quyết định về việc phân phối tài sản của mình sau khi mất. Điều này cho phép họ thể hiện ý muốn cá nhân và đảm bảo rằng tài sản của họ được chuyển giao cho những người mà họ quan trọng và quan tâm. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người lập di chúc (người testator) có các quyền sau:

  1. Quyền tự nguyện thừa kế: Người lập di chúc có quyền tự do quyết định về việc thừa kế tài sản của mình sau khi qua đời. Người này có quyền xác định người thừa kế, phần chia tài sản, và các điều kiện và quyền hạn liên quan đến việc thừa kế.
  2. Quyền thay đổi di chúc: Trước khi qua đời, người lập di chúc có quyền thay đổi, sửa đổi hoặc rút lại di chúc đã lập ra. Tuy nhiên, sau khi người lập di chúc qua đời, di chúc không thể thay đổi nữa.
  3. Quyền lựa chọn nhân chứng: Người lập di chúc có quyền chọn nhân chứng để chứng kiến việc lập di chúc. Nhân chứng này phải tuân thủ quy định pháp luật và xác nhận tính hợp pháp của di chúc.
  4. Quyền yêu cầu công bố di chúc: Người lập di chúc có quyền yêu cầu công bố di chúc sau khi qua đời. Việc này đảm bảo rằng di chúc được thực hiện theo ý muốn của người lập di chúc và quy định pháp luật.
  5. Quyền chọn người quản lý di chúc: Người lập di chúc có quyền chỉ định người quản lý di chúc (người thi hành di chúc) để thực hiện các quy định của di chúc. Người quản lý di chúc có trách nhiệm đảm bảo thực hiện di chúc một cách chính xác và công bằng.

Lưu ý rằng quyền của người lập di chúc cũng phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và không được vi phạm quyền của người thừa kế bắt buộc. Đồng thời, để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của di chúc, tôi khuyến nghị bạn tìm đến một luật sư hoặc chuyên gia pháp luật để được tư vấn cụ thể và chính xác.

4. Hướng dẫn lập và soạn thảo di chúc thừa kế đất đai hợp pháp

Khi không có di chúc hoặc di chúc không hợp pháp, việc phân chia tài sản có thể gây ra xung đột và tranh chấp trong gia đình. Khi có một di chúc hợp pháp, nó cung cấp một cơ chế rõ ràng và pháp lý để phân phối tài sản và giảm thiểu khả năng xảy ra tranh cãi và tranh chấp. Dưới đây là một mẫu di chúc thừa kế đất đai hợp pháp được soạn thảo theo quy định của Luật Dân sự 2015 của Việt Nam. Tuy nhiên, tôi muốn nhắc lại rằng việc lập di chúc là một quy trình pháp lý nghiêm túc, do đó, tôi khuyến nghị bạn tìm đến một luật sư hoặc chuyên gia pháp luật để được hỗ trợ và tư vấn cụ thể theo hoàn cảnh và yêu cầu của bạn.

DI CHÚC THỪA KẾ ĐẤT ĐAI

Tôi, [Họ và tên người lập di chúc], nguyên quán tại [Địa chỉ], ngày sinh: [Ngày/Tháng/Năm], số CMND/Hộ chiếu: [Số CMND/Hộ chiếu], hiện cư trú tại [Địa chỉ cư trú], đây là di chúc thừa kế đất đai của tôi:

  1. Tôi xác định rằng quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai sau khi tôi qua đời sẽ được chuyển nhượng theo các quy định pháp luật Việt Nam.
  2. Tôi xác định người thừa kế đất đai của tôi như sau:
    • [Họ và tên người thừa kế 1]: Địa chỉ: [Địa chỉ], Quan hệ với tôi: [Quan hệ], Phần chia: [Phần chia đất đai].
    • [Họ và tên người thừa kế 2]: Địa chỉ: [Địa chỉ], Quan hệ với tôi: [Quan hệ], Phần chia: [Phần chia đất đai].
    • [Họ và tên người thừa kế 3]: Địa chỉ: [Địa chỉ], Quan hệ với tôi: [Quan hệ], Phần chia: [Phần chia đất đai].
    (Lưu ý: Bạn có thể liệt kê nhiều người thừa kế và chỉ định phần chia của từng người tùy theo mong muốn.)
  3. Tôi ủy quyền cho [Họ và tên người được ủy quyền] để làm người thi hành di chúc của tôi. Người được ủy quyền này có trách nhiệm thực hiện các hành vi cần thiết để thực hiện di chúc theo ý muốn của tôi.
  4. Tôi yêu cầu rằng sau khi tôi qua đời, người được ủy quyền này phải thực hiện các thủ tục cần thiết để chuyển nhượng quyền sở hữu và quyền sử dụng đất đai cho người thừa kế theo di chúc này.
  5. Tôi khẳng định rằng đây là di chúc của tôi và tôi là người tự nguyện và có ý thức khi lập di chúc này.
  6. Di chúc này có hiệu lực kể từ ngày lập và thay thế mọi di chúc trước đây mà tôi đã lập ra.

Người lập di chúc:
[Họ và tên người lập di chúc]

Ngày lập di chúc: [Ngày/Tháng/Năm]

Chứng nhận của nhân chứng:

[Họ và tên nhân chứng 1]
Địa chỉ: [Địa chỉ]
Chữ ký:

Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống