TOP 10 mẫu Biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 7 1.3 K 0

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 mẫu Biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

TOP 10 mẫu Biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán

Biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN BÀN GIAO ĐẤT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 122/2007/TT-BTC
ngày 18/10/2007 của Bộ Tài chính)

Thực hiện Quyết định (công văn) số …. ngày….. của…… về việc……

Hôm nay, ngày … tháng … năm…., chúng tôi gồm:

A- Đại diện Bên giao:

1. Ông (bà) …………………….............................................................................................

Chức vụ:…………………….................................................................................................

2. Ông (bà) …………………….............................................................................................

Chức vụ:…………………….................................................................................................

B- Đại diện bên nhận:

1. Ông (bà) …………………….............................................................................................

Chức vụ:…………………….................................................................................................

2. Ông (bà) …………………….............................................................................................

Chức vụ:…………………….................................................................................................

C- Đại diện cơ quan chứng kiến bàn giao:

1. Ông (bà) …………………….............................................................................................

Chức vụ:…………………….................................................................................................

2. Ông (bà) ……………………..............................................................................................

Chức vụ:…………………….................................................................................................

Thực hiện bàn giao và tiếp nhận tài sản bao gồm:

Phần A. Bàn giao tài sản là nhà, đất tại.......... (theo địa chỉ của Quyết định bàn giao)

I/ Về nhà, vật kiến trúc và các tài sản gắn liền với nhà, đất

1. Tổng số ngôi nhà, vật kiến trúc và tài sản khác:

1.1.Tổng số ngôi nhà: .......... cái

- Diện tích xây dựng: ............ m2 Diện tích sàn: .............. m2

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ........................................ Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .......................................Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:..................Ngàn đồng

1.2. Tổng số vật kiến trúc và tài sản khác:

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ..........................................Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .......................................Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: .................Ngàn đồng

2. Chi tiết nhà, vật kiến trúc và các tài sản khác gắn liền với đất:

2.1. Nhà số 1 (A...):

- Diện tích xây dựng: ....... m2 Diện tích sàn sử dụng: ........ m2

- Cấp hạng nhà: ............. Số tầng: ........................

- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ................................................Ngàn đồng

- Năm xây dựng: ................. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: .................

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ........................................ Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .................................... Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao:...... ........ Ngàn đồng

2.2. Nhà số 2 (B...): ..........................

- Diện tích xây dựng: ........... m2 Diện tích sàn: .................... m2

- Cấp hạng nhà: ............. Số tầng: .................

- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ................................................Ngàn đồng

- Năm xây dựng: ................. Năm cải tạo, sửa chữa lớn: .....................

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ......... Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ........ Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ..........Ngàn đồng

2.3. Vật kiến trúc (Bể nước, tường rào, sân…)

- Nguồn hình thành: (ngân sách nhà nước cấp, vay vốn,… nhận bàn giao…): ..................................................................Ngàn đồng

- Năm xây dựng: ...................... Năm cải tạo, sửa chữa lớn: .................

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: .................................. Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: .............................. Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ......... Ngàn đồng

2.4. Các tài sản gắn liền với nhà, đất: (quạt trần, đèn điện, điều hoà..)

- Số lượng: ...... Cái

- Nguyên giá theo sổ sách kế toán: ................................. Ngàn đồng

- Giá trị còn lại theo sổ sách kế toán: ............................. Ngàn đồng

- Giá trị thực tế đánh giá lại tại thời điểm bàn giao: ........ Ngàn đồng

II. Về đất

1. Nguồn gốc đất:

a. Cơ quan giao đất: ...................... Quyết định số: .....................

b. Bản đồ giao đất số: .....................Cơ quan lập bản đồ: ......................

c. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số........ ngày tháng năm

d. Diện tích đất được giao: .......................m2

e. Giá trị quyền sử dụng đất: ...............................................Ngàn đồng

2. Hiện trạng đất khi bàn giao:

a. Tổng diện tích khuôn viên: ...................m2

b. Tổng diện tích đất chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền ................................m2

c. Các đặc điểm riêng về khuôn viên đất cần lưu ý:

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

III. Các hồ sơ về nhà, đất, tài sản gắn liền đất bàn giao

1- Các hồ sơ về nhà và vật kiến trúc:

a- Các giấy tờ pháp lý về nhà: Giấy giao quyền sử dụng nhà, Giấy phép xây dựng, Hợp đồng thuê nhà, Giấy xác lập sở hữu nhà nước,...

b- Các hồ sơ bản vẽ: Bản vẽ thiết kế xây dựng, Bản vẽ thiết kế hoàn công, bản vẽ thiết kế cải tạo nâng cấp nhà,....

c- Các giấy tờ khác liên quan đến nhà:

2- Các hồ sơ về đất:

a- Các giấy tờ pháp lý về đất: Giấy cấp đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,....

b- Các hồ sơ bản vẽ: Sơ đồ mặt bằng khuôn viên đất, Trích lục bản đồ, toạ đồ vị trí đất,....

c- Các giấy tờ khác liên quan đến đất:

3- Các giấy tờ hồ sơ khác:

Phần B: Bàn giao tài sản là phương tiện, máy móc, trang thiết bị (theo quyết định bàn giao của cấp có thẩm quyền)

1/ Tài sản thực hiện bàn giao:

STT

Danh mục tài sản bàn giao

Số lượng

(cái)

Giá trị tài sản bàn giao (ngàn đồng)

Hiện trạng tài sản bàn giao

Theo sổ sách kế toán

Theo thực tế đánh giá lại

Nguyên giá

Giá trị còn lại

Nguyên giá theo giá hiện hành

Giá trị còn lại theo giá hiện hành

Tỷ lệ còn lại

%

Ghi chú (mô tả tài sản bàn giao)

                 

2/ Các hồ sơ về tài sản bàn giao:

IV. Ý kiến các bên giao nhận

1. Bên nhận: …............................................................................................................................

...................................................................................................................................

2. Bên giao: ….............................................................................................................................

..................................................................................................................................

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN

(Ký tên và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO

(Ký tên và đóng dấu)

Đại diện các cơ quan chứng kiến

Đơn vị A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn vị B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Đơn vị C

(Ký và ghi rõ họ tên)

 TOP 10 mẫu Biên bản bàn giao nhà đất khi mua bán 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Biên bản bàn giao nhà đất trên thực địa

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------

BIÊN BẢN GIAO ĐẤT TRÊN THỰC ĐỊA

Thực hiện Quyết định số ……………..ngày ......tháng.....năm của Ủy ban nhân dân..........về việc giao đất/thuê đất, hôm nay ngày ..... , tại .........., thành phần gồm:

I. Đại diện cơ quan tài nguyên và môi trường:

…………………………………………………………………….

II. Đại diện Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn...

……………………………………………………………………….

III. Bên được nhận đất trên thực địa:

………………………………………………………………………..

IV. Các bên tiến hành giao đất, cụ thể như sau:

1. Giao nhận thửa đất số……tờ bản đồ số…………tại ………………cho (tên người sử dụng đất) để sử dụng vào mục đích …………...

2. Giao nhận đất theo các mốc giới, ranh giới thửa đất, diện tích...mtrên thực địa xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số…., tỷ lệ… do ... …….. lập ngày …tháng…năm….và đã được ... thẩm định, gồm:

………………………………………………………………………….;

…………………………………………………………………………..

3- Biên bản lập hồi.... giờ... phút cùng ngày, đã đọc cho các bên tham dự cùng nghe, nhất trí thông qua ký tên dưới đây.

Biên bản này lập thành ... bản có giá trị như nhau, gửi ...................../.

ĐẠI DIỆN CQTNMT

(ký, ghi họ tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN UBND ……

(ký, ghi họ tên, đóng dấu)

BÊN NHẬN ĐẤT

(ký, ghi họ tên, đóng dấu- nếu có)

 

2. Thế nào là biên bản giao đất?

Biên bản giao đất là một loại văn bản hoặc tài liệu chính thức được lập ra nhằm ghi lại quá trình bàn giao đất từ bên giao đất cho bên nhận đất. Đây là một văn bản quan trọng trong các giao dịch liên quan đến đất đai, đặc biệt khi liên quan đến việc chuyển nhượng, cấp phép sử dụng, thuê hoặc ký kết các hợp đồng liên quan đến đất. Biên bản giao đất thường được lập ra sau khi đã kiểm tra và xác định đúng diện tích, vị trí, trạng thái và các thông tin liên quan khác của một lô đất cụ thể. Biên bản này cần được lập theo quy trình và các quy định pháp luật hiện hành của địa phương hoặc quốc gia nơi biên bản được thực hiện. Biên bản giao đất có tính chất pháp lý và là căn cứ để xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc để bảo vệ quyền và lợi ích của các bên trong giao dịch liên quan đến đất đai. Nó đảm bảo tính minh bạch, tránh những tranh chấp xảy ra trong tương lai và đảm bảo các bên đều tuân thủ các điều khoản đã thỏa thuận.

Mẫu biên bản bàn giao đất là một tài liệu quan trọng trong quá trình chuyển giao, chuyển nhượng hoặc thuê đất từ bên giao đất cho bên nhận đất. Biên bản này có chức năng ghi lại chi tiết quá trình bàn giao đất và là cơ sở để xác nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu đất, hoặc quyền thuê đất từ bên giao cho bên nhận. Mẫu biên bản bàn giao đất chủ yếu được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Trong quá trình mua bán hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, biên bản bàn giao đất được lập để ghi nhận sự chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bên bán (bên giao) sang bên mua (bên nhận).

- Chuyển nhượng quyền sở hữu đất: Khi có giao dịch chuyển nhượng quyền sở hữu đất, biên bản bàn giao đất được sử dụng để xác nhận việc chuyển nhượng quyền sở hữu đất từ bên bán (bên giao) cho bên mua (bên nhận).

- Cho thuê đất: Trong trường hợp cho thuê đất, biên bản bàn giao đất dùng để ghi nhận việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ bên cho thuê (bên giao) sang bên thuê (bên nhận).

- Hợp đồng liên quan đến đất: Trong các giao dịch liên quan đến đất đai như hợp đồng thuê đất, hợp đồng mua bán đất, biên bản bàn giao đất có thể được sử dụng để xác nhận việc bàn giao đất giữa các bên.

Mẫu biên bản bàn giao đất bao gồm các thông tin quan trọng như thông tin bên giao, thông tin bên nhận, thông tin cơ quan chứng kiến, thời gian và địa điểm bàn giao, tóm tắt nội dung bàn giao đất, các điều khoản và điều kiện bàn giao, ý kiến của các bên giao nhận và chữ ký của các bên liên quan. Biên bản này có giá trị pháp lý và là căn cứ để thể hiện quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch liên quan đến đất đai.

3. Hướng dẫn chi tiết mẫu biên bản bàn giao đất

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách lập mẫu biên bản bàn giao đất. Để làm rõ và minh bạch, hãy tuân thủ các bước sau:

I. Thông tin bên giao:

- Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin liên quan của bên giao đất.

- Nếu là tổ chức, ghi rõ tên tổ chức và thông tin liên hệ.

- Nếu có, ghi rõ chức vụ, đại diện pháp luật hoặc người đại diện bên giao đất.

II. Thông tin bên nhận:

- Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin liên quan của bên nhận đất.

- Nếu là tổ chức, ghi rõ tên tổ chức và thông tin liên hệ.

- Nếu có, ghi rõ chức vụ, đại diện pháp luật hoặc người đại diện bên nhận đất.

III. Thông tin cơ quan chứng kiến:

- Ghi rõ tên, địa chỉ và các thông tin liên quan của cơ quan chứng kiến bàn giao đất.

- Nếu là cơ quan chính quyền, ghi rõ tên cơ quan và thông tin liên hệ của đơn vị.

IV. Thời gian và địa điểm bàn giao:

Ghi rõ ngày, tháng, năm và địa điểm cụ thể mà quá trình bàn giao đất được diễn ra.

V. Tóm tắt nội dung bàn giao đất:

- Nêu rõ mục đích của việc bàn giao đất (chuyển nhượng, thuê đất, ký kết hợp đồng liên quan đến đất...).

- Ghi rõ thông tin về đất giao, bao gồm diện tích, vị trí, loại đất, mục đích sử dụng, số hiệu, giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có) và các thông tin liên quan khác.

VI. Các điều khoản và điều kiện bàn giao:

- Ghi rõ các điều khoản và điều kiện mà bên nhận đất phải tuân thủ sau khi nhận đất.

- Điều khoản và điều kiện có thể bao gồm việc chấp hành các quy định pháp luật về đất đai, việc bảo vệ, duy trì và sử dụng đất đai một cách hợp pháp, và việc không thay đổi mục đích sử dụng đất mà không được phép.

VII. Ý kiến các bên giao nhận:

- Cho phép hai bên bày tỏ ý kiến của mình về quá trình bàn giao và nội dung của biên bản.

- Nếu cần thiết, có thể thêm các ghi chú hoặc đánh giá riêng của mỗi bên về quá trình bàn giao.

VIII. Chữ ký và đóng dấu:

- Để biên bản có giá trị pháp lý, hai bên giao nhận cần ký tên xác nhận và đóng dấu tại cuối tài liệu.

- Nếu có, người đại diện của cơ quan chứng kiến cũng ký tên và đóng dấu xác nhận.

IX. Số lượng bản sao:

Xác định số lượng bản sao cần lập của biên bản và phân chia cho các bên liên quan.

X. Lưu trữ biên bản:

Biên bản sau khi hoàn thành phải được lưu trữ một cách an toàn và bảo quản trong thời gian cần thiết để đáp ứng các yêu cầu pháp lý hoặc thẩm tra trong tương lai.

Mẫu biên bản bàn giao đất có thể được điều chỉnh tùy theo yêu cầu cụ thể của từng giao dịch và quy định của cơ quan quản lý địa phương hoặc quốc gia. Đảm bảo rằng biên bản bàn giao đất đáp ứng đầy đủ các yêu cầu pháp lý và giúp bảo vệ quyền và lợi ích của các bên trong giao dịch liên quan đến đất đai.

4. Giá trị pháp lý của biên bản bàn giao tài sản

Để tránh dẫn đến các tranh chấp trong việc bàn giao và để có thể giải quyết được những tranh chấp này thì cần chứng minh số lượng thực tế tài sản đã bàn giao thì ngay từ khi bàn giao cần có biên bản bàn giao nhà ở. Trong đó ghi rõ nội dung bàn giao.

Và khi lập biên bản bàn giao tài sản cần có chữ ký của bên bàn giao và bên nhận bàn giao. Điều này đảm bảo tính pháp lý cho giao dịch dân sự diễn ra. Khi các bên xảy ra tranh chấp, biên bản này sẽ là chứng cứ để phân biệt bên nào có lỗi.

Như vậy, có thể thấy, xác lập các giấy tờ, biên bản bàn giao nhà đất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về mặt pháp lý.

Tài liệu có 7 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống