Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 27 1.4 K 0

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy

Mẫu hợp đồng thuê xe đơn giản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc 

HỢP ĐỒNG THUÊ XE

Số: 01–HĐTX

Căn cứ Bộ Luật Dân sự số... ./20..../QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày ..../0....200...;

Căn cứ luật thương mại số 3..../20..../QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày .../....20...;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây.

Hôm nay, ngày … thángnăm 20.... chúng tôi gồm :

 

BÊN A: (Bên thuê)

- Địa chỉ:.

- Đại diện:- Chức vụ: Giám đốc

- Mã số thuế:

 

BÊN B: (Bên cho thuê)

- Địa chỉ:

- Điện thoại:

- Đại diện: - Chức vụ: Giám đốc

- Mã số thuế:

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1 : NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý thuê của bên B thuê một xe ô tô.

+ Xe ......sản xuất năm ….., biển số kiểm soát ….

ĐIỀU 2 : GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:

- Giá thuê xe là : ……đồng/tháng (……)

( Giá trên đã bao gồm thuế GTGT )

- Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo (Hình thức thanh toán) .

ĐIỀU 3 : TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

3.1. Trách nhiệm của bên B:

- Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe.

- Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe.

- Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng.

- Xuất hóa đơn thuê xe : 1 tháng / lần.

3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A

- Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn.

- Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe theo định kỳ

- Chịu toàn bộ chi phí xăng dầu khi sử dụng xe.

ĐIỀU 4 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

- Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ….. đến hết ngày …..

- Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trươc ít nhất 01 tháng.

ĐIỀU 5 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG

- Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết.

- Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật.

- Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào.

Hợp đồng được lập thành 02 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 01 bản. Bên B giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Mẫu hợp đồng thuê xe máy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE MÁY

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày……tháng….năm….., tại…….

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):……Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …

Hoặc:

Tên tổ chức: ……

Trụ sở: ……

Quyết định thành lập số:……ngày…. tháng …. năm ……

do ……cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày…. tháng …. năm …

do ….cấp.

Số Fax: …Số điện thoại:……

Họ và tên người đại diện: : …… Sinh ngày: …

Chức vụ: : ……

Chứng minh nhân dân số: : …cấp ngày: ……tại: …

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …

ngày ….do ….lập.

Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:…….cấp ngày……tại…

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …

Hoặc:

Tên tổ chức: ……

Trụ sở: …

Quyết định thành lập số:…….ngày…. tháng …. năm …

do ……cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày…. tháng …. năm …

do ….cấp.

Số Fax: ……Số điện thoại:……

Họ và tên người đại diện: …… Sinh ngày: : ……

Chức vụ: : ……

Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày: ……tại: ……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……

ngày …do …….lập.

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ 

Bên B đồng ý thuê của bên A thuê:

– Xe máy:

– Xe honda:

– Xe moto:

– Xe tay ga:

(Đánh dấu vào loại xe muốn thuê)

– Loại:……, sản xuất năm:……, biển số kiểm soát:……

– Màu sơn…..;

– Số máy……;

– Số khung……;

– Nhãn hiệu……;

ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀ THỜI HẠN THUÊ

– Số lượng:……;

– Loại:……;

– Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .…, kể từ ngày …… tháng …… năm……

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: ……

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .…

(Bằng chữ…….)

Giá thuê xe máy không bao gồm chi phí xăng dầu và sửa chữa khi hư hỏng. Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.

2. Phương thức thanh toán như sau: .…

Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…… ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe máy trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe máy trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.

3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày……dương lịch.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bên A phải giao xe, toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe máy ngay sau khi Hợp đồng này có hiệu lực và phải giao xe cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng mà hai bên đã thỏa thuận;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng, quyền sử dụng cho Bên B; cung cấp những thông tin về tình trạng xe cho Bên B biết;

c) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;

d, Bên A phải chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản và tài sản cho thuê khi hợp đồng hết hiệu lực; nếu trong quá trình Bên B sử dụng, tài sản cho thuê bị giảm sút so với tình trạng khi giao, Bên A có quyền yêu cầu bồi thường những thiệt hại đó trừ hao mòn tự nhiên;

b) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ……. kỳ liên tiếp;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản được quy định tại Điều 3 Hợp đồng này;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản như hai bên đã thỏa thuận ban đầu; nếu làm mất mát, hư hỏng thì phải bồi thường;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản và trả lại tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê sau khi Hợp đồng này có hiệu lực;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Cho thuê lại tài sản đã thuê nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;

– Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết;

– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;

d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận);

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Bên A cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a, Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b, Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d,Bên B cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……

3. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau bàn bạc giải quyết

4. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày

5. Hợp đồng này được lập thành .… bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, ……trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính.

      BÊN A                                                                                   BÊN B

  (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                             (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE Ô TÔ

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày……tháng……..năm……, Tại…..

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):……Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:……cấp ngày………tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……

Hoặc:

Tên tổ chức: ……

Trụ sở: ……

Quyết định thành lập số:…….ngày…. tháng …. năm ……

do …….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày…. tháng …. năm ……

do …….cấp.

Số Fax: ……..Số điện thoại:……

Họ và tên người đại diện: : …… Sinh ngày: : ……

Chức vụ: : ……

Chứng minh nhân dân số: : ……cấp ngày: ……tại: ……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……

ngày …….do …….lập.

Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):……Sinh ngày:……

Chứng minh nhân dân số:……cấp ngày……tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): …

Hoặc:

Tên tổ chức: ……

Trụ sở: ……

Quyết định thành lập số:……….ngày…. tháng …. năm ……

do …….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……ngày…. tháng …. năm ….do …….cấp.

Số Fax: ……Số điện thoại:……

Họ và tên người đại diện: : ……… Sinh ngày: ……

Chức vụ: ……

Chứng minh nhân dân số: : ……cấp ngày: ……tại: ……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……

ngày …….do ……..lập.

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ

Bên A đồng ý cho Bên B thuê xe ô tô có đặc điểm như sau:

– Nhãn hiệu:…..;

– Số máy:……;

– Số khung:…….;

– Biển số xe:…..;

– Loại xe:……;

– Năm sản xuất:……;

– Theo đăng ký xe ô tô số:……;

– Do Công an thành phố/tỉnh cấp ngày:…..;

– Đăng ký lần đầu ngày:…….;

– Đứng tên chủ xe là:……;

ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀ THỜI HẠN THUÊ

– Số lượng:……;

– Loại xe:…….;

– Thời hạn thuê xe ô tô nêu trên là .……, kể từ ngày … tháng …… năm……

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên B sử dụng xe ô tô nêu trên vào mục đích: ……

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê tài xe ô tô nêu trên là: .……

(Bằng chữ…….)

Giá thuê xe ô tô không bao gồm chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và sửa chữa khi hư hỏng.Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.

2. Phương thức thanh toán như sau: .……

Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…….. ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe ô tô trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe ô tô trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.

3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày…….. dương lịch

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao xe ô tô cho thuê đúng ngày hợp đồng có hiệu lực; Bên A phải giao xe cho Bên B đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng mà hai bên đã thỏa thuận và toàn

b) Bảo đảm quyền sử dụng xe ổn định cho Bên B, cung cấp những thông tin về tình trạng xe cho Bên B biết;

c) Chịu chi phí về việc tu sửa, kiểm tra độ an toàn của xe theo định kỳ; chi phí kiểm định xét cấp Giấy phép lưu hành xe ô tô theo định kỳ; chi phí bảo hiểm xe ô tô theo quy định;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê và tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng này; Nếu trong quá trình Bên B sử dụng, tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi giao, Bên A có quyền yêu cầu bồi thường những thiệt hại đó;

b) Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng thuê xe ô tô và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong ….. kỳ liên tiếp;

– Sử dụng xe ô tô không đúng công dụng; mục đích mà hai bên đã cam kết tại Điều 3;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản xe ô tô; không được thay đổi tình trạng ban đầu của xe, cho thuê lại xe nếu không có sự đồng ý của bên A;

b) Sử dụng xe ô tô vào đúng mục đích mà hai bên đã cam kết tại Điều 3;

c) Trả đủ tiền thuê xe, số lượng xe đúng thời hạn theo phương thức mà hai bên đã cam kết thỏa thuận;

d) Chịu toàn bộ chi phí bảo dưỡng xe ô tô theo kỳ hạn;

đ) Chiu toàn bộ chi phí xăng dầu trong quá trình sử dụng xe;

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Nhận tài sản thuê khi Hợp đồng này có hiệu lực;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê xe ô tô và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên A vi phạm một trong các hành vi sau đây:

– Bên A chậm giao xe ô tô theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;

– Bên A cố ý che giấu tình trạng hư hỏng của xe, xe có khuyết tật mà không thông báo cho Bên B biết;

– Bên A có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê với bên thứ ba khiến Bên B không được sử dụng tài sản ổn định;

ĐIỀU 7: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản thuê ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a, Những thông tin về nhân thân ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b, Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d,Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng nhau bàn bạc giải quyết

3. Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày

4. Hợp đồng có hiệu lực từ: ……

– Hợp đồng này được lập thành .… bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …..trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính.

                 BÊNA                                                                                       BÊN B

  (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                               (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng thuê xe ô tô, xe máy 2024 MỚI NHẤT (ảnh 2) 

Mẫu hợp đồng thuê xe kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ XE KINH DOANH

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015

– Căn cứ vào nhu cầu của hai bên

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm….., Tại…….

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):……Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày………tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……

Hoặc:

Tên tổ chức: …

Trụ sở: …

Quyết định thành lập số:…….ngày…. tháng …. năm ……do …….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:…….ngày…. tháng …. năm …….do ….cấp.

Số Fax: …Số điện thoại:…

Họ và tên người đại diện: … Sinh ngày: …

Chức vụ: …..

Chứng minh nhân dân số: ……cấp ngày: ……tại: ……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …….ngày …….do …..lập.

Bên thuê (sau đây gọi là Bên B):

Ông (Bà):…Sinh ngày:…

Chứng minh nhân dân số:…..cấp ngày………tại……

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……

Hoặc

Tên tổ chức: …

Trụ sở: …

Quyết định thành lập số:…….ngày…. tháng …. năm …… do …….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:….ngày…. tháng …. năm …….do …….cấp.

Số Fax:……..Số điện thoại:…

Họ và tên người đại diện: …… Sinh ngày: …

Chức vụ: …

Chứng minh nhân dân số: …cấp ngày: ……tại: …

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: … ngày …….do …..lập.

Hai bên đồng ý thực hiện việc thuê tài sản với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN THUÊ

Bên B đồng ý thuê của Bên A xe…. với các đặc điểm như sau:

– Nhãn hiệu:…..;

– Số máy:……..;

– Số khung:…..;

– Biển số xe:…..;

– Loại xe:….;

– Năm sản xuất:…..;

– Theo đăng ký xe số:……;

– Do Công an thành phố/tỉnh cấp ngày:……;

– Đăng ký lần đầu ngày:…..;

– Đứng tên chủ xe là:……;

ĐIỀU 2: SỐ LƯỢNG VÀ THỜI HẠN THUÊ

– Số lượng:……;

– Loại:……;

– Thời hạn thuê tài sản nêu trên là .…, kể từ ngày … tháng …. năm…..

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ

Bên B sử dụng tài sản thuê nêu trên vào mục đích: ……

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ TÀI SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

1. Giá thuê tài sản nêu trên là: .…

(Bằng chữ….)

Giá thuê xe ô tô không bao gồm chi phí xăng dầu, chi phí cầu đường và sửa chữa khi hư hỏng.Bên B tự chịu trách nhiệm về vấn đề này.

2. Phương thức thanh toán như sau: .…

Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền…. ( triệu đồng). Số tiền này Bên A sẽ trả lại cho Bên B sau khi Hợp đồng được thanh lý. Nếu Bên B chấm dứt thuê xe ô tô trước thời hạn thì sẽ mất tiền đặt cọc; ngược lại nếu Bên A chấm dứt hợp đồng thuê xe ô tô trước thời hạn sẽ phải trả cho Bên B số tiền đặt đọc đồng thời phải bồi thường cho Bên B số tiền bằng số tiền đặt cọc.

3. Trả thường kỳ mỗi tháng một lần vào/từ ngày…… dương lịch.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Chuyển giao tài sản cho thuê đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;

b) Bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản cho thuê;

c) Bảo đảm quyền sử dụng tài sản cho Bên B;

d) Thông báo cho Bên B về quyền của người thứ ba (nếu có) đối với tài sản thuê;

2. Bên A có quyền sau đây:

a) Nhận đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

b) Nhận lại tài sản thuê khi hết hạn Hợp đồng;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu Bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Không trả tiền thuê trong…… kỳ liên tiếp ;

– Sử dụng tài sản thuê không đúng công dụng; mục đích của tài sản;

– Làm tài sản thuê mất mát, hư hỏng;

– Sửa chữa, đổi hoặc cho người khác thuê lại mà không có sự đồng ý của Bên A;

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản tài sản thuê như tài sản của chính mình, không được thay đổi tình trạng tài sản, cho thuê lại tài sản nếu không có sự đồng ý của bên A;

b) Sử dụng tài sản thuê đúng công dụng, mục đích của tài sản và phải thông báo cho Bên A theo định kỳ về tình trạng tài sản và tình hình sử dụng tài sản thuê;

c) Trả đủ tiền thuê tài sản theo phương thức đã thỏa thuận;

d) Trả lại tài sản thuê đúng thời hạn và phương thức đã thỏa thuận;

2. Bên B có các quyền sau đây:

a) Bên B có quyền yêu cầu Bên A giao đúng tài sản thuê đã thỏa thuận; có quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thuê trong thời hạn thuê;

b) Được sử dụng tài sản thuê theo đúng công dụng, mục đích của tài sản;

c, Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán cho mình những chi phí hợp lý để sửa chữa tài sản cho thuê theo thỏa thuận;

d) Đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng thuê tài sản và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu:

– Bên A chậm giao tài sản theo thỏa thuận gây thiệt hại cho Bên B;

– Bên A giao tài sản thuê không đúng số lượng, chất lượng, chủng loại, tình trạng như thỏa thuận;

– Tài sản thuê không thể sửa chữa, do đó mục đích thuê không đạt được hoặc tài sản thuê có khuyết tật mà Bên B không biết;

– Có tranh chấp về quyền sở hữu đối với tài sản thuê mà bên thuê không được sử dụng tài sản ổn định;

d) Yêu cầu Bên A phải thanh toán chi phí hợp lý về việc sửa chữa hoặc làm tăng giá trị tài sản thuê (nếu có thỏa thuận);

ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

1, Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện bên kia có hành vi vi phạm và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục các vi phạm đó.Trong thời hạn (….. ) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị vi phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại.

2, Trong thời gian hợp đồng có hiệu lực, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất (….) ngày, các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt, quyền lợi các bên được giải quyết như sau:

– Trường hợp bên A tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương(…) tháng tiền thuê xe và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. Ngoài ra nếu bên B đã trả tiền trước mà chưa được sử dụng thì bên A còn phải trả lại cho bên B tiền thuê của những tháng đã trả tiền thuê này;

– Trường hợp Bên B tự ý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn: chịu phạt số tiền tương đương(…) tháng tiền thuê xe và phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản cho thuê mà Bên A cung cấp ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

c) Bên A cam đoan thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

2. Bên B cam đoan:

a, Những thông tin về nhân thân mà Bên B cung cấp ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b, Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản thuê;

c, Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d,Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

2. Hợp đồng có hiệu lực từ: …

3. Hợp đồng này được lập thành .…. bản chính (mỗi bản chính gồm …. tờ, …….trang), cấp cho:

+ Bên A .….. bản chính;

+ Bên B .….. bản chính;

               BÊNA                                                                                       BÊN B

  (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                               (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu hợp đồng thuê xe dịch vụ

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

độc lập -tự do- hạnh phúc

--------o0o----------

HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE DU LỊCH

Số……..HĐ

Căn cứ vào luật thương mại năm 2005 được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam khoá XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005 có hiệu lực từ ngày 01/01/2006.

- Căn cứ vào bộ luật dân sự năm 2015;

- Căn cứ vào nhu cầu thực tế của hai bên.;

Hôm nay ngày……tháng……..năm….

Chúng Tôi gồm có:

Đơn vị cho thuê xe: (Bên A)

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH .....................

Đại Diện: Ông:( bà) …………

Chức vụ: ………………………

Địa chỉ: …………………………

VPGD: …………………………

Điện thoại: ……....... Fax; 84-4 ………

Mã số thuế (Mã số doanh nghiệp): ...

Tài khoản số: ……………… Tại Ngân hàng …………

Đơn Vị Thuê xe: (Bên B) …………

Đại Diện: Ông (Bà)……………………

Chức vụ: ................……………………

Địa chỉ: …………………………………

Điện Thoại: ………… fax: ……………

MST…………………......................……

Tài khoản số …………… Tại…………

Hai bên đã thoả thuận và ký kết hợp đồng thuê xe như sau:

Điều 1: Số lượng xe và thời gian thuê;

Số lượng xe …..……… Loại xe ...........

Thời gian thuê từ ngày …./…./… đến ngày .../…/…

Thời gian đón khách lúc: ………… trả khách lúc ………

Lịch trình: …………………………………

………………………………………………

………………………………………………

Điều 2: Thể thức thanh toán; Thanh toán bằng tiền mặt ( ) hoặc chuyển khoản ( )

Giá thuê: …………… bằng chữ: …………

Giá trên ……… bao gồm thuế VAT.

Số Tiền đặt trước …….…… Còn lại ……

Chi Phí : Cầu phà, Bến bãi Bên …….Ăn nghỉ lái xe Bên …………………

Điều 3: Cam kết chung;

1. Sau khi ký hợp đồng Bên B muốn thay đổi địa điểm và thời gian đón phải báo trước cho bên A Trước 24h. Trong trường hợp xe đã đến đia điểm đón khách, nhưng phải về không thì bên B phải Thanh Toán 50% tổng giá trị hợp đồng.

2. Bên A đảm bảo xe tốt , đúng chủng loại khách yêu cầu đảm bảo đón khách đúng giờ ,lái xe p/v tận tình ,xe đảm bảo có đầy đủ bảo hiểm cho hành khách theo đúng Quy định .

3. Lái xe có quyền từ chối vận chuyển vượt quá số người theo quy định, không đi vào đường cấm, đường chật hẹp, nguy hiểm, không vận chuyển hàng hoá, hành lý, hàng Quốc cấm trái pháp luật.

4. Hợp đồng được thành lập 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản..

5. Các thỏa thuận khác ..............................

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

2. Hợp đồng thuê xe ô tô là gì?

Hợp đồng thuê xe ô tô là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê tài sản phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê xe ô tô cũng là một dạng của Hợp đồng thuê tài sản. Do đó, Hợp đồng thuê xe ô tô cũng cần được lập thành văn bản với các nội dung: Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Thông tin, chữ ký của các bên; Đặc điểm của chiếc xe ô tô; Quyền, nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên….

3. Tính pháp lý của hợp đồng thuê xe

Hợp đồng thuê xe là hợp đồng xác lập giữa các bên bằng văn bản để thuê phương tiện giao thông, các loại xe bao gồm xe đạp, xe máy, xe ô tô,.... Hợp đồng thuê xe là loại hợp đồng thuê tài sản theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015. Theo đó, hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Ngoài ra, giao kết hợp đồng cũng là giao dịch dân sự, để giao dịch dân sự có hiệu lực cần đáp ứng các điều kiện sau:

- Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập.

- Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện.

- Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

Như vậy, hợp đồng thuê xe có hiệu lực ngay khi các bên ký kết trong hợp đồng nếu hợp đồng đó đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể, mục đích và nội dung của giao dịch.

4. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe

Chủ thể tham gia giao kết hợp đồng bao gồm cá nhân và tổ chức. Điều kiện cơ bản nhất để một người được giao kết hợp đồng là người đó phải đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật dân sự. Nếu một người không đủ tuổi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, mắc các bệnh về tâm thần thì khi xác lập một giao dịch như hợp đồng thuê xe thì hợp đồng đó đương nhiên vô hiệu.

Điểm a khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định điều kiện chủ thể tham gia giao kết hợp đồng như sau: “Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập”.

Theo đó, cá nhân, tổ chức tham gia giao kết hợp đồng phải thỏa mãn điều kiện:

+ Có đủ năng lực hành vi

+ Năng lực pháp luật dân sự

5. Nội dung hợp đồng thuê xe

Pháp luật không quy định mẫu hợp đồng thuê xe ô tô cụ thể, tuy nhiên để mẫu hợp đồng xe ô tô đúng chuẩn, có hiệu lực pháp luật thì phải đảm bảo các nội dung cơ bản sau:

  • Đối tượng giao kết hợp đồng

  • Đặc điểm về chiếc xe ô tô

  • Thỏa thuận thuê xe

  • Cam kết của các bên

6. Cam kết của các bên

Phần này nêu quyền, nghĩa vụ của các bên, cam đoan về thông tin chiếc xe là đúng sự thật, về quyền sở hữu, sử dụng chiếc xe là thuộc về bên cho thuê….; Thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp nếu có phát sinh xung đột…; Thỏa thuận về gia hạn hợp đồng….

Ngoài ra, phần cuối nên nêu hợp đồng được lập thành bao nhiêu bản, ghi rõ số và chữ. Mỗi bên nên giữ số lượng bản hợp đồng như nhau để tránh trường hợp sau này có tranh chấp thì còn có các giấy tờ chứng minh.

Tài liệu có 27 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống