Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.
TOP 10 mẫu Hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh 2024 MỚI NHẤT
1. Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh
Hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh – Mẫu 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
* * * * * * *
HỢP ĐỒNG THUÊ CỬA HÀNG
Số:…/…
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015,
– Căn cứ…
– Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20.. tại (địa chỉ lập hợp đồng)……………………..
chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông/Bà: ……………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………….., cấp ngày: ……………., tại………..………..………..………..………..
Địa chỉ: …………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….
Số tài khoản:...............................................Tại…………………………………
Là chủ sở hữu cửa hàng tại địa chỉ: …………………………………………….
BÊN THUÊ (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông/Bà: ……………………………………………….
Sinh ngày: …………………………………………….
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân số: ………….., cấp ngày: ……………., tại………..………..………..………..………..
Địa chỉ: …………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….
Các bên thỏa thuận ký hợp đồng thuê cửa hàng với những điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê cửa hàng (mặt bằng): …………………………………………….
Tổng diện tích là : ………………
Gồm: ………………(phòng, toilet riêng; điện sử dụng riêng, đồng hồ nước riêng, ban công; các bóng đèn trong phòng,....)
ĐIỀU 2: GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Bên A đồng ý cho bên B thuê cửa hàng và toàn bộ số tài sản đã xác định tại Điều 1 hợp đồng này với giá là……………..VNĐ (Bằng chữ :....................................Việt Nam Đồng).
Toàn bộ số tiền đã thỏa thuận ở trên sẽ được bên B thanh toán cho bên A qua…….đợt, cụ thể từng đợt thanh toán như sau :
Đợt 1 : Bên B thanh toán số tiền là……………..VNĐ (Bằng chữ :....................................Việt Nam Đồng) khi thanh toán có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………………(chuyển khoản qua số tài khoản ngân hàng của bên A hoặc thanh toán bằng tiền mặt).
Đợt 2 : Bên B thanh toán số tiền là……………..VNĐ (Bằng chữ :....................................Việt Nam Đồng) khi thanh toán có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…………………(chuyển khoản qua số tài khoản ngân hàng của bên A hoặc thanh toán bằng tiền mặt).
…………………….
Số tiền thuê cửa hàng hàng tháng nói trên sẽ không bao gồm các chi phí dịch vụ như : điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh…Các chi phí này sẽ do bên B trực tiếp thanh toán hàng tháng với cơ quan cung cấp dịch vụ cho cửa hàng kể từ sau khi ký hợp đồng này.
ĐIỀU 3 : THỜI HẠN THUÊ CỬA HÀNG
Thời hạn thuê cửa hàng là:...................(tháng/năm) được tính từ ngày………….đến ngày…………….
Trường hợp bên B không đóng tiền thuê thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo trước cho bên B 03 tháng.
Trường hợp bên A muốn lấy lại mặt bằng trước thời hạn đã ký kết thì phải bồi thường gấp đôi số tiền đã đặt cọc cho bên B.
Sau khi hết hạn hợp đồng, tùy theo thỏa thuận giữa hai bên có thể gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê cửa hàng/mặt bằng.
ĐIỀU 4 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CÁC BÊN
Quyền và nghĩa vụ của bên A :
· Quyền của bên A………………………………………………………………...
· Nghĩa vụ của bên A……………………………………………………………...
Quyền và nghĩa vụ của bên B :
· Quyền của bên B…………………………………………………………………
· Nghĩa vụ của bên B………………………………………………………………
ĐIỀU 5 : ĐIỀU KIỆN THỎA THUẬN CHUNG
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp bên B vi phạm các điều khoản ghi trên hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
Các bên cam kết thực hiện đúng những thỏa thuận đã được nêu trong hợp đồng; trong trường hợp có xảy ra tranh chấp thì hai bên sẽ tiến hành thương lượng; nếu không thể thương lượng được thì có thể khởi kiện tại tòa án để giải quyết tranh chấp.
ĐIỀU 6 : HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày:..................................
Hợp đồng này hết hiệu lực kể từ khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình hoặc có thoả thuận chấm dứt và không thực hiện hợp đồng hoặc…………..
Hợp đồng này được lập thành 06 điều, 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN A BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh – Mẫu 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—–—–—–—–
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ KINH DOANH
– Căn cứ vào Bộ luật dân sự của nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;
– Căn cứ vào nhu cầu khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày….. tháng …. năm ….tại địa chỉ số (địa chỉ thuê)……
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (Gọi tắt là bên A).
CÔNG TY … (Trường hợp bên cho thuê là doanh nghiệp được ủy quyền cho thuê/ chủ đầu tư của địa điểm cho thuê)
Địa chỉ trụ sở chính:…….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số….
Điện thoại: …Đại diện: …
Chức vụ:…
Hộ khẩu thường trú: …
Hoặc:
ÔNG:…..(Trường hợp bên cho thuê là cá nhân cho thuê)
CMND số:….. Ngày cấp:……Nơi cấp:…
Hộ khẩu thường trú:…..
Chỗ ở hiện tại: …..
Điện thoại: ….
Là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của căn nhà cho thuê nêu tại Điều 1 hợp đồng này.
BÊN THUÊ (Gọi tắt là bên B).
ÔNG: ….
CMND số: ….Ngày cấp: ….. Nơi cấp: ….
Hộ khẩu thường trú: …..
Điện thoại: …
Hoặc:
CÔNG TY ….
Địa chỉ trụ sở chính: …..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
Điện thoại: ….
Đại diện: …Chức vụ:…
Hộ khẩu thường trú: …
Hai bên cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà với những nội dung sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho thuê và bên B đồng ý thuê tầng … của căn nhà số …..theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất số …. Do Ủy ban nhân dân …. cấp ngày …/…./ ….
Diện tích là: ….gồm: toàn bộ diện tích tầng … của căn nhà và không gian phía trước căn nhà. Bên B được quyền sử dụng phần hành lang, lề đường, khu vực phía trước của căn nhà.
Mục đích thuê:
– Làm trụ sở công ty do Ông/ Bà:……. Là người đại diện theo pháp luật;
– Kinh doanh, buôn bán các mặt hàng công ty sản xuất, kinh doanh.
ĐIỀU 2: THỜI HẠN CHO THUÊ NHÀ
Thời hạn cho thuê nhà nêu tại Điều 1 của hợp đồng được tính đến ngày….. tháng …. năm …
Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và mong muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì hai bên sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới hoặc gia hạn hợp đồng này.
Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại nhà cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê nhà. Bên B có thời hạn 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại nhà cho bên A.
ĐIỀU 3: GIÁ THUÊ NHÀ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá thuê nhà tại Điều 1 của hợp đồng này như sau:
1.1. Giá thuê hàng tháng là ….. đ/01 tháng (Bằng chữ:……).
1.2. Giá thuê trên được giữ ổn định trong suốt thời gian thuê; nếu có thay đổi các bên sẽ thống nhất bằng một văn bản khác.
Phương thức thanh toán: Tiền thuê nhà được thanh toán ….. tháng một lần.
Tất cả các khoản thuế có liên quan đến nhà thuê trong thời hạn thuê theo Hợp đồng sẽ do bên B trả. Giá thuê nhà chưa bao gồm các chi phí sử dụng như: tiền điện, nước, điện thoại, internet, vv…các chi phí này sẽ được bên B (bên thuê) trả riêng, theo mức tiêu thụ thực tế.
ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A.
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
– Bên A đảm bảo căn nhà tại Điều 1 của hợp đồng này thuộc quyền sở hữu hợp pháp của bên A;
– Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả;
– Tạo mọi điều kiện để bên B được sử dụng căn nhà thuận tiện, không làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của bên B, hỗ trợ bên B các thủ tục pháp lý liên quan đến việc sử dụng căn nhà (nếu có).
4.2. Bên A có các quyền sau đây:
– Có quyền yêu cầu chấm dứt hợp đồng khi bên B sử dụng nhà không đúng mục đích, buôn bán, hàng quốc cấm và bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tước giấy phép kinh doanh.
– Có quyền yêu cầu bên B thanh toán đúng hạn.
– Yêu cầu bên B trả lại nhà khi hết thời hạn cho thuê theo Hợp đồng này theo quy định tại Khoản 3 Điều 2 Hợp đồng này.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B.
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
– Bên B tự bảo quản trang thiết bị mà bên A bàn giao trong quá trình sử dụng.
– Sử dụng diện tích thuê vào đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa, cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và tuân thủ theo đúng quy định của nhà nước về xây dựng cơ bản. Chi phí sửa chữa này do bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết thời hạn của hợp đồng
– Trả đủ tiền thuê theo phương thức đã thỏa thuận.
– Tuân theo các quy định bảo vệ môi trường, không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh, giữ gìn an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, nếu xảy ra cháy nổ thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi thường những khoản thiệt hại do lỗi của bên B gây ra.
– Tự thanh toán tiền điện nước, tiền điện thoại, phí vệ sinh, an ninh trật tự và các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng căn nhà kể từ ngày nhận bàn giao, thanh toán chi phí sửa chữa, thay mới các thiết bị hỏng nếu do lỗi bên B.
– Khi bàn giao nhà phải đảm bảo các trang thiết bị được kê khai trong bảng kê tài sản lúc mới thuê đều trong tình trạng sử dụng được, không kể những hao mòn tự nhiên, hao mòn tất yếu do quá trình sử dụng trong giới hạn cho phép.
– Trước khi chấm dứt hợp đồng này, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh… và giao lại nhà đã thuê cho bên A.
5.2. Bên B có các quyền sau đây:
– Yêu cầu bên A bàn giao nhà đúng như đã thỏa thuận.
– Lắp đặt các thiết bị, hệ thống dây điện thoại, hệ thống mạng và lắp đặt các thiết bị cần thiết phục vụ cho mục đích kinh doanh.
– Được sử dụng toàn bộ phần diện tích vỉa hè dùng để xe của nhân viên và khách hàng; không gian mặt tiền để treo biển quảng cáo, … theo quy định của pháp luật.
– Được quyền sửa chữa cải tạo căn nhà phù hợp với mục đích kinh doanh của bên B (phải có sự đồng ý của Bên A).
– Được quyền chuyển nhượng hợp đồng thuê này hoặc cho người khác thuê lại nếu được sự đồng ý của Bên A
– Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà cho người khác cho thuê lại sau khi được sự đồng ý của bên A.
ĐIỀU 6: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 60 (sáu mươi) ngày; các bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình đến thời điểm chấm dứt
Trong thời gian có hiệu lực của hợp đồng nếu một bên phát hiện bên kia có hành vi vi phạm hợp đồng và có căn cứ về việc vi phạm đó thì phải thông báo bằng văn bản cho bên có hành vi vi phạm biết và yêu cầu khắc phục những vi phạm đó. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được thông báo mà bên có hành vi vi phạm không khắc phục thì bên có quyền lợi bị xâm phạm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Bên nào có lỗi dẫn đến việc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trong mọi trường hợp chấm dứt hợp đồng, kể cả trường hợp chấm dứt hợp đồng trước thời hạn hay trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng, Bên B đều có thời hạn 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình trước khi trả lại nhà cho bên A.
ĐIỀU 7: CHUYỂN TIẾP HỢP ĐỒNG
Ngay sau khi Công ty do bên B là người đại diện theo pháp luật được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập, thì bên B của hợp đồng này (Ông/ Bà…) sẽ mặc nhiên được chuyển đổi từ Ông /Bà … sang cho Công ty do Ông/ Bà… là người đại diện theo pháp luật.
Công ty do bên B (Ông/ Bà:…)là người đại diện theo pháp luật sẽ mặc nhiên trở thành bên B (bên thuê) của hợp đồng này và các văn bản pháp luật khác liên quan khác.
Mọi quyền lợi và nghĩa vụ của Ông/ Bà …. theo Hợp đồng này và các văn bản khác có liên quan sẽ được chuyển tiếp cho Công ty do Ông/ Bà….là người đại diện theo pháp luật.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật; quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng.
Những vấn đề chưa được thỏa thuận trong hợp đồng này sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình, hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng và đã ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Mọi sửa đổi, bổ sung bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này sẽ được các bên thống nhất thỏa thuận bằng Phụ lục Hợp đồng giữa các bên.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng này gồm 08 (tám) Điều, với 06 (sáu) trang và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; bên A giữ 02 bản; bên B giữ 02 bản.
CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN
BÊN CHO THUÊ (BÊN A) BÊN THUÊ (BÊN B)
Hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh – Mẫu 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
(Số …………………….)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
– Căn cứ nhu cầu thuê mặt bằng của……………………, cũng như khả năng cho thuê mặt bằng.
Hôm nay, ngày………tháng………năm ……., tại Phòng công chứng số …, trước mặt Công chứng viên, chúng tôi ký tên dưới đây, những người tự nhận thấy có đủ năng lực hành vi và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hành vi của mình, gồm:
Bên A: ( Bên cho thuê)
Ông/Bà: …………………..
Số CMND: …………….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm……..tại: …………….
Địa chỉ trường trú: ………………………………………………………
Hoặc Công ty:……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………, Tp.HCM
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..
Mã số thuế: ………….
ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ: ………………………….
Bên B: (Bên thuê)
Ông/Bà:…………….
Số CMND: …………….., cấp ngày: ngày …. tháng …. năm ………. tại:……………..
Địa chỉ trường trú: ………………..
Hoặc Công ty:……………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………, Tp.HCM
GPKD số: ………………… do sở KH&ĐT…. cấp lần đầu ngày ………..
Mã số thuế: ………….
ĐT: (08)……………………. Fax: (08)……………
Đại diện: Ông …………………….. Chức vụ:
Cùng thỏa thuận giao kết hợp đồng thuê mặt bằng với các nội dung sau:
Điều 1: Đối tượng hợp đồng
Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt bằng gồm:
– Toàn bộ phần sân tại địa chỉ ……………………………, với diện tích là……….
– Căn nhà tại địa chỉ ……………………, với diện tích là (5m x 16m).
– Mục đích thuê: Kinh doanh ………………
Điều 2: Thời hạn thuê
– Thời hạn thuê là ……………. năm kể từ ngày ……………… đến ……………… .
– Hết thời hạn thuê nêu trên, nếu hai bên có nhu cầu và muốn tiếp tục thực hiện hợp đồng thì sẽ cùng nhau thỏa thuận ký kết hợp đồng mới.
– Khi hết hạn hợp đồng mà hai bên không tiếp tục ký kết hợp đồng mới thì bên B phải trả lại mặt bằng cho bên A ngay khi chấm dứt hợp đồng thuê. Bên B sẽ có thời hạn là 30 ngày để dọn dẹp, vận chuyển tài sản, trang thiết bị của mình và phải trả lại mặt bằng thuê sau khi đã cải tạo, sửa chữa lại cho bên A.
Điều 3: Đơn giá và phương thức thanh toán
1. Giá cả:
Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh… Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác (Các chi phí này nếu phát sinh thì sẽ do bên thuê mặt bằng thanh toán).
Thời điểm ký kết hợp đồng này thì bên cho thuê không được điều chỉnh giá thuê mặt bằng.
2. Phương thức thanh toán:
– Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán từ ngày …. đến ngày ….. của mỗi tháng. Nếu Bên B thanh toán trễ sẽ tính theo lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn ….. tháng của ngân hàng nhân với số ngày trễ hạn.
Điều 3: Phạm vi hoạt động
– Bên B chỉ được sử dụng phần diện tích mặt bằng thuê vào việc kinh doanh mà bên B đã đăng ký.
– Bên B được phép trang trí, sửa chữa phần nội thất bên trong, ngoại thất bên ngoài mặt bằng để phù hợp với ngành nghề kinh doanh của bên B.
– Bên B được trang trí và treo bảng hiệu ở mặt tiền để phục vụ cho việc quảng bá và giới thiệu công việc kinh doanh của bên B
– Do tính chất công việc, bên B được phép hoạt động 24/24 kể cả ngày Lễ, Tết và Chủ Nhật.
– Bên B có thể tiến hành khảo sát, thiết kế mặt bằng ngay trong tháng …., thời hạn giao mặt bằng trễ nhất là …………….. . Thời điểm bắt đầu tính phí thuê mặt bằng là ngày …………….. .
Để sửa chữa và dỡ bỏ các hạng mục này Bên B đồng ý thanh toán cho bên A số tiền là ………………… đồng. Số tiền này được thanh toán ngay khi chấm dứt hợp đồng này.
Điều 4: Trách nhiệm của mỗi bên
4.1 Trách nhiệm của bên A:
– Bàn giao mặt bằng cho Bên B sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.
– Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên B thuê.
– Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên B đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
– Tạo mọi điều kiện cho Bên B trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê B.
– Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên B.
– Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên B).
– Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
4.2 Trách nhiệm của bên B:
– Thanh toán đủ và đúng thời hạn cho bên A như đã ghi ở Điều 3.
– Đăng ký tạm trú tạm vắng cho nhân viên ở tại địa chỉ thuê.
– Thực hiện đầy đủ tất cả các nghĩa vụ về thuế và tài chính với cơ quan có thẩm quyền liên quan đến hoạt động kinh doanh và việc thực hiện hợp đồng này.
– Chịu trách nhiệm đăng ký kinh doanh và hoạt động kinh doanh theo đúng pháp luật và quy định của Nhà nước.
– Không kinh doanh các ngành nghề vi phạm pháp luật. Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã cam kết. Trong quá trình sử dụng đảm bảo an ninh và an tòan phòng cháy chữa cháy. Đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về vệ sinh môi trường theo quy định.
– Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về tài sản của mình.
– Trong quá trình sử dụng, nếu bên B muốn sửa chữa, xây dựng hạng mục mới có ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc của tài sản thuê thì phải bàn bạc với bên A và chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của bên A.
Điều 5: Đặt cọc.
– Để đảm bảo cho việc thực hiện hợp đồng này Bên B đặt cọc cho bên A số tiền là …………………………………………… khi tiến hành ký kết hợp đồng này.
– Toàn bộ số tiền đặt cọc sẽ được trả lại cho bên B sau khi hết hạn hợp đồng và trừ đi các khoản chi phí (nếu có). Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng, Bên B chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ mất số tiền cọc. Trong trường hợp Bên A chấm dứt hợp đồng trước thời hạn sẽ trả lại tiền cọc cho Bên B và phải trả thêm cho bên B số tiến đúng bằng …………………………………………… .
Điều 6: Thỏa thuận chung
Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng thuê mặt bằng, cửa hàng kinh doanh – Mẫu 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
--------------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số: .../...
Hôm nay, ngày … tháng … năm … tại …..
Chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ............................................................... Sinh ngày: ............................
CMND số: ................................... cấp ngày: ....................................................
Thường trú: .......................................................................................................
Là chủ sở hữu căn nhà số: ................................................................................
Căn cứ theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở:
Số: ............ do ................................................... cấp ngày ..............................
Gọi tắt là bên A.
BÊN THUÊ MẶT BẰNG:
Họ tên: ....................................................... Sinh ngày: ....................................
CMND số: ................................................... cấp ngày: ....................................
Thường trú: .......................................................................................................
Gọi tắt là bên B.
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Nội dung hợp đồng
1.1 - Bên A đồng ý cho bên B thuê mặt tiền: ....................................................
Với diện tích là .................................................................................................,
gồm: .................................................................................................................
1.2 - Mục đích thuê: ..........................................................................................
ĐIỀU 2: Thời hạn hợp động
2.1 - Thời hạn thuê mặt bằng là: ............................................................ tháng,
được tính từ ngày: ................................. đến hết ngày: ....................................
2.2 - Trường hợp bên B không đóng phí thế chân thì bên A có quyền lấy lại mặt bằng với điều kiện phải báo cho bên B trước 03 tháng.
2.3 - Trường hợp bên B đóng phí thế chân thì bên A phải theo đúng thời hạn hợp đồng đã nêu trên.
2.4 - Sau khi hết hạn hợp đồng, tuỳ theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thoả thuận về việc gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
ĐIỀU 3: Giá cả - Phương thức thanh toán
3.1 - Giá thuê mặt bằng là: ................................................................................
3.2 - Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê mặt bằng sau một tháng thì hợp đồng thuê mặt bằng này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Bên B phải giao trả lại cho bên A toàn bộ mặt bằng và các trang thiết bị của nhà theo tình trạng ban đầu.
3.3 - Trường hợp bên A lấy lại mặt bằng trước thời hạn mà không thoả các điều kiện ở ĐIỀU 2 thì bên A phải bồi thường lại cho bên B toàn bộ chi phí bên B đã đầu tư trang thiết bị và các khoản tiền thuê mặt bằng của thời gian còn lại trong hợp đồng.
3.4 - Theo định kỳ 01 năm, giá thuê mặt bằng sẽ tăng thêm 10% so với giá hiện hành tại thời điểm đó.
ĐIỀU 4: Trách nhiệm của hai bên
4.1 - Trách nhiệm của bên A:
4.1.1 - Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để bên B sử dụng mặt bằng hiệu quả.
4.1.2 - Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thoả thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này.
4.2 - Trách nhiệm của bên B:
4.2.1 - Sử dụng mặt bằng đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo nhu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với bên A và phải được bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này bên B tự bỏ ra và bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.
4.2.2 - Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.
4.2.3 - Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.
4.2.4 - Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.
4.2.5 - Được phép chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng hoặc cho người khác thuê lại sau khi thoả thuận và được sự đồng ý của bên A.
4.2.6 - Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê nhà ghi ở ĐIỀU 3) như tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh, … đầy đủ và đúng thời hạn.
4.2.7 - Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, bên B phải thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế kinh doanh... và giao lại mặt bằng cho bên A.
4.2.8 - Khi hai bên A và B chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng thì bên B phải trả lại nhà đã thuê theo đúng hiện trạng ban đầu, không được đập phá hay tháo dỡ bất cứ vật dụng nào mà bên A cho mượn.
ĐIỀU 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một bên vi phạm hợp đồng thì hai bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được, hai bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Toàn án có thẩm quyền. Quyết định của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do bên có lỗi chịu.
Hợp đồng được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A |
ĐẠI DIỆN BÊN B |
2. Hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là gì?
Theo điều 472 Bộ luật dân sự 2015:
"Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê."
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2.. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Mặt bằng là bất động sản theo luật, theo đó có thể hiểu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh là sự thỏa thuận giữa chủ sở hữu nhà xưởng, kho bãi, hoặc người có quyền cho thuê mặt bằng với bên thuê. Bên cho thuê sẽ giao quyền sử dụng mặt bằng cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên thuê sẽ trả tiền cho bên cho thuê.
3. Đối tượng của hợp đồng thuê mặt bằng
3.1. Thế nào là mặt bằng?
Khác với hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh có đối tượng là bất động sản.
Bất động sản ở đay có thể là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà , kiot, hay cả một vài tầng trong một khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận.
Bộ luật sân sự 2015 quy định về bất động sản như sau:
Bất động sản bao gồm:
a) đất đai;
b) nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai;
c) tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà, công trình xây dựng;
d) tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Tuy nhiên bất động sản ở đây không đơn thuần là đất đai, nhà cửa mà là đất, căn hộ, nhà , kiot, hay cả một vài tầng trong khu chung cư, hoặc cả đất và nhà mà có thể ứng dụng vào sản xuất hoặc kinh doanh thu lợi nhuận.
Nhà ở cho thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh chủ yếu là nhà ở thương mại được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.
3.2. Điều kiện đối với mặt bằng cho thuê
Bất động sản này có thể tham gia vào giao dịch thuê mặt bằng, cần phải đáp ứng được các điều kiện được quy định tại Điều 9 Luật Kinh Doanh bất động sản như sau:
" Mặt bằng cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng,"
Đối với nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây sựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sỏ hữu nhà, công trình xây sựng gắn liền với đất;
- Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Đối với các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có dủ các điều kiện sau đây:
- Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi ahnhf án;
- Trong thời gian sử dụng đất.
4. Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng
Cũng giống với hợp đồng thuê tài sản thông thường, trong hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh cũng có 2 chủ thể cơ bản đó là bên thuê và bên cho thuê.
Trên thực tế, hiện nay xuất hiện nhiều các chủ thể thứ ba được gọi là môi giới bất động sản, đây là hoạt động dịch vụ môi giới bất động sản.
Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng phải dáp ứng đầy đủ các điều kiện sau về chủ thể tham gia giao dịch dân sự bao gồm: Năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự, tự nguyện tha gia giao dịch dân sự mà ko bị ép buộc.
Ngoài ra, đối với hoạt động cho thuê mặt bằng thu lợi nhuận cá nhân, tổ chức cho thuê phải đáp ứng các điều kiện đối với chủ thể kinh doanh bất động sản như sau:
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng.
- Trong trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
5. Quyền và ngĩa vụ của các bên trong hợp đồng
5.1 Quyền của bên cho thuê
Bên thuê trong hợp đồng có các quyền lợi sau:
- Yêu cầu bên thuê nhận mặt bằng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra.
- Cải tạo, nâng cấp mặt bằng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê.
- Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Thanh toán tiền thuê chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên cho thuê; b) Sử dụng mặt bằng không đúng mục đích thuê; c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng mặt bằng; d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại mặt bằng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. Phải báo cho bên kia trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
- Yêu cầu bên giao lại bằng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại mặt bằng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng.
- Các quyền khác trong hợp đồng.
5.2 Nghĩa vụ của bên cho thuê
Về nghĩa vụ của bên cho thuê trong hợp đồng này được quy định bao gồm:
- Giao mặt bằng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng mặt bằng theo đúng công năng, thiết kế.
- Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định mặt bằng trong thời hạn thuê.
- Bảo trì, sửa chữa mặt bằng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường.
- Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
5.3 Quyền của bên thuê
Đối với bên thuê sẽ có những quyền lợi bao gồm:
- Yêu cầu bên cho thuê giao mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
- Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về mặt bằng.
- Được đổi mặt bằng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
- Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ mặt bằng nếu có thảo thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho bên đồng ý bằng văn bản.
- Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.
- Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa mặt bằng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.
- Yêu cầu bên cho thuê bồ thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra.
- Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực tiện hợp đồng thuê khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà , công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để xây dựng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý; c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Trường hợp này phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
- Các quyền khác trong hợp đồng.
5.4 Nghĩa vụ của bên thuê
Theo quy định, bên thuê có các nghĩa vụ là:
- Bảo quản, sử dụng mặt bằng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng.
- Thanh toán đủ tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
- Sửa chữa hư hỏng của mặt bằng do lỗi của mình gây ra.
- Trả lại mặt bằng cho bên thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
- Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ mặt bằng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê.
- Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
- Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.
6. Giá thuê, thời hạn thuê
- Bên cho thuê và bên thuê được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê.
- Thỏa thuận về giá thuê có thể ghi nhận trong hợp đồng thuê hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có).
- Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
- Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê mặt bằng mà bên cho thuê thực hiện cải tạo và được sự đồng ý thì bên cho thuê được ủy quyền điều chỉnh giá thuê.
- Giá thuê mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đươn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.
- Bên cho thuê và bên thuê được nhà nước bảo hộ cá quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho mặt bằng.
7. Chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng
Việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
- Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời kỳ hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà cho bên thuê mặt bằng biết:
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Mặt bằng cho thuê không còn;
- Bên thuê chết hoặc tuyên bố mất tích của tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
- Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mặt bằng cho thuê thuộc diện nhà nước trung mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, trừ trường hợp các bên có thảo thuận khác;
- Chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 30Luaatj kinh doanh bất động sản 2014.
Trường hợp một trong hai bên chấm dứt hợp đồng thuê trước thời hạn thì có trách nhiệm bồi thường.
Ngoài ra, trong một số trường hợp, khi đã hết thời hạn thuê được hai bên thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhưng họ không muốn chấm dứt thì các bên thỏa thuận tiếp tục gia hạn hợp đồng thuê mặt bằng.
8. Hướng dẫn điền mẫu hợp đồng cho thuê mặt bằng
Đầu tiên, bạn phải điền đầy đủ thong tin cá nhân của 2 bên trong hợp đồng.
Sau đó, bên cho thuê phải ghi rõ thông tin của mặt bằng cho thuê, về diện tích cho thuê và mục đích thuê.
Hai bên phải cùng nhau thỏa thuận về thời hạn thuê mặt bằng, giá thuê mặt bằng và ghi rõ những nội dung này vào trong hợp đồng.
Cuối cùng, hai bên phải ký nhận vào phần cuối hợp đồng cho thuê mặt bằng.
9. Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng thuê mặt bằng
- Thông tin trong hợp đồng phải được điền đầy đủ chính xác
- Các bên cần thỏa thuận rõ những điều khoản cơ bản cho thuê, mục đích thuê, giá cả cho thuê. Đặc biệt, các bên cần lưu ý những điều khoản liên quan đến ủy quyền và nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yeu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
- Trường hợp các bên thảo thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đươn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.