TOP 10 Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất 2024 MỚI NHẤT

Tải xuống 17 1.3 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu TOP 10 Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất 2024 đầy đủ, chi tiết nhất, ngoài ra còn có các thông tin liên qua về mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất giúp bạn đọc có thêm kiến thức về đơn, biểu mẫu.

TOP 10 Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất 2024 MỚI NHẤT

1. Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất – Mẫu 1

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ĐẶT CỌC

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ….., tại ………………………, chúng tôi gồm:

BÊN BÁN (GỌI TẮT LÀ BÊN A)

Bà:…………………………………………

CMND/CCCD: ………………. cấp tại:…… …………………….

Ông:……… …………………………………

CMND số:…………………. cấp tại:…………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………

Đồng sở hữu ngôi nhà số:……………………………………….

BÊN MUA (GỌI TẮT LÀ BÊN B)

Ông/Bà:…………………………………………………………….

CMND số:………………………cấp tại:…………………….

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………

Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất thoả thuận những điều khoản sau:

Điều 1: Bên B đặt cọc cho Bên A số tiền là:…………………, bằng chữ (……………………………………..) để đảm bảo cho việc thực hiện Hợp đồng  mua/bán ngôi nhà tại địa chỉ …………………………………………

Điều 2: Khi Hợp đồng mua/bán nhà được thực hiện, số tiền trên sẽ được trừ vào nghĩa vụ trả tiền của Bên B. Nếu Bên B từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua/bán nhà thì số tiền trên sẽ thuộc về Bên A. Nếu Bên A từ chối việc thực hiện Hợp đồng mua/bán nhà thì ngoài việc phải trả lại cho Bên B số tiền trên, Bên A còn phải trả cho Bên A số tiền là:………………………………………………………………..

Điều 3: Hai bên cùng đọc lại những điều trên, hiểu rõ nội dung và đồng ý ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN A

BÊN B

NGƯỜI LÀM CHỨNG 1

NGƯỜI LÀM CHỨNG 2

 TOP 10 Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất 2024 MỚI NHẤT (ảnh 1)

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất – Mẫu 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

V/v: chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ……………………………. chúng tôi gồm:

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: ........................................

Sinh năm: .................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Bà: ..............................................................................................................

Sinh năm:.....................................................................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:.............................................................................................................

Sinh năm: ....................................................................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Bà: ..............................................................................................................

Sinh năm: ....................................................................................................

CMND/CCCD số: ........................ do .......................................... cấp ngày ..............

Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

1. Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền ………………… đồng (Bằng chữ : ………………… đồng chẵn) tiền Việt Nam hiện hành mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng  ………. thửa đất số ….., tờ bản đồ số …… và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ ……………………………………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ………………… số ……………..; Số vào sổ cấp GCN số ……………….. do …………………………. cấp ngày ……………… mang tên......................................................................................

Thông tin cụ thể như sau:

1. Quyền sử dụng đất:

- Diện tích đất chuyển nhượng: ........ m2(Bằng chữ: ..................... mét vuông)

- Thửa đất:      ...........         - Tờ bản đồ:       ......

- Địa chỉ thửa đất:  ...........................................................................................

- Mục đích sử dụng:  Đất ở: ........... m2

- Thời hạn sử dụng: ............

- Nguồn gốc sử dụng: .................................................................

2. Tài sản gắn liền với đất:

- Loại nhà: ..........................;   - Diện tích sàn xây dựng:  ..............m2

- Kết cấu nhà:  .................... ;   - Số tầng: ..................................

- Thời hạn sử dụng................. ;  - Năm hoàn thành xây dựng : ………….

2.  Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý đặt cọc và Bên B đồng ý nhận tiền đặt cọc số tiền trên để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng toàn bộ quyền sử dụng đất ……………………… theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và theo hiện trạng nhà thực tế nêu trên với các thỏa thuận dưới đây:

2.1. Giá chuyển nhượng: Giá chuyển nhượng toàn bộ nhà đất (theo hiện trạng sử dụng thực tế kèm theo toàn bộ trang thiết bị và nội thất hiện có trong nhà) nêu trên được hai bên thỏa thuận là: ………….. đồng (Bằng chữ : ……………. đồng)

Giá thỏa thuận này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

2.2 Phương thức đặt cọc và thanh toán:

………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………...

* Thời hạn đặt cọc:  ……. ngày kể từ ngày các bên lập và ký Hợp đồng này.

2.3.  Việc bàn giao, nhận bàn giao nhà đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất:

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

Hai bên thoả thuận: ………………………………………………………………….

Điều 2:  Phạt hợp đồng

………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Điều 3: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

- Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc nhà đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân, về nhà đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

- Nhà đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

- Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này bên B cam đoan nhà đất nêu trên không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch; chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai; không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

- Bên B cam đoan sau ngày lập và ký Hợp đồng này, bên B không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 5: Điều khoản chung

1. Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

2. Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành Văn bản và có xác nhận của hai bên.

3. Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm …. ….. tờ, …. ……. trang và được lập thành ….…… bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ  ……… bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất – Mẫu 3

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------***--------

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại ……… 

………………………………………………………… 

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

 

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): ………………………………………… 

Sinh ngày: ………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …  cấp ngày … tại …

Hộ khẩu thường trú: ……………………………… 

………………………………………………………… 

 

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ :…………………………………… 

Sinh ngày: …………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …  cấp ngày …  tại …… 

Hộ khẩu thường trú: ………………………………… 

………………………………………………………… 

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ……………………………………………… 

Sinh ngày: ……………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày ……  tại … 

Hộ khẩu thường trú: ………………………………… 

…………………………………………………………… 

Ông (Bà): ……………………………………………… 

Sinh ngày: ……………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày … tại … 

Hộ khẩu thường trú: …………………………………… 

…………………………………………………………… 

 

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ………………………………………………… 

Sinh ngày: ………………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: ……  cấp ngày ……   tại … 

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………… 

……………………………………………………………… 

2.Ông(Bà): ………………………………………………… 

Sinh ngày: ………………………………………………… 

Chứng minh nhân dân số: …… cấp ngày …… tại ……

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………… 

……………………………………………………………… 

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là: … 

Bằng chữ :…………………………………………………… 

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng …  năm 20...

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……

…………………………………………………………………

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là …… 

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:

…………………………………............................................

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …

…………………………………………………………………

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………… 

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất – Mẫu 4

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán căn hộ số: .....)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …….. tại .... , chúng tôi ký tên dưới đây gồm:
 

I/ BÊN NHẬN ĐẶT CỌC – BÊN BÁN (sau đây gọi tắt là BÊN A):

Ông/bà: ……………  Sinh năm: ……………… 

CMND/CCCD số :……   Ngày cấp: … Nơi cấp: … 

Thường trú    : ………………………………… 

Địa chỉ liên hệ :………………………………… 

Số điện thoại: …………………………………… 

Bên A đã ký kết với CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG ... Hợp đồng mua bán căn hộ số: …./HĐMB/RM kí ngày …./…./…….

 

II/ BÊN ĐẶT CỌC – BÊN MUA (sau đây gọi tắt là BÊN B):

Ông/bà: …………  Sinh năm: …… 

CMND/CCCD số: …   Ngày cấp :……  Nơi cấp:…… 

Thường trú    :……………………… 

Địa chỉ liên hệ :……………………… 

Số điện thoại: ……………………… 

 

III/ BÊN LÀM CHỨNG – BÊN MÔI GIỚI (sau đây gọi tắt là BÊN C):

Ông/Bà: …………  Sinh năm: …… 

CMND/CCCD số :…  Ngày cấp :…… Nơi cấp:… 

Thường trú    :………………… 

Số điện thoại : ………………… 

Các bên cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để đảm bảo thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:    

 

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1. Bên A đã ký hợp đồng mua bán số: … / HĐMB/RM ngày …../…../….. với chủ đầu tư - Công ty cổ phần xây dựng ... với thông tin sau:

-       Căn hộ số: ……      Tầng: …      Tòa nhà :…… 

-       Thuộc dự án: …………………………………… 

-       Địa chỉ: …………………………………………… 

-       Diện tích sàn xây dựng: ……. m2 (bằng chữ: ……  mét vuông)

-       Diện tích sử dụng căn hộ: ……. m2 (bằng chữ: ……  mét vuông)

2. Bên A đồng ý nhận đặt cọc, Bên B đồng ý đặt cọc số tiền 100.000.000 đồng (Một trăm triệu đồng) để đảm bảo thực hiện việc chuyển nhượng toàn bộ căn hộ nêu tại khoản 1 Điều này với giá trị chuyển nhượng là 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng).

Giá trị chuyển nhượng này không bao gồm thuế giá trị gia tăng và 2% kinh phí bảo trì nhà chung cư và các bên tự chịu trách nhiệm đóng các loại phí, thuế... với cơ quan có thẩm quyền theo quy định.

3. Giá trị chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp, không tăng, không giảm khi giá thị trường biến động (nếu có).

 

ĐIỀU 2. THỜI GIAN ĐẶT CỌC

1. Bên B sẽ thanh toán số tiền đặt cọc nêu trên cho Bên A vào ngày .../..../2020. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày đặt cọc, hai Bên phải ký kết Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

2.  Phương thức đặt cọc: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

3.  Số tiền đặt cọc này sẽ được trừ vào Giá trị chuyển nhượng căn hộ sau khi hai bên ký kết Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ công chứng, chứng thực hợp lệ, hợp pháp.

 

ĐIỀU 3. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1.         Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

1.1.     Nhận đầy đủ, đúng hạn số tiền mà bên B thanh toán theo nội dung của Hợp đồng.

1.2.     Cung cấp đầy đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ, hợp pháp và hợp tác cùng Bên B thực hiện việc công chứng, chứng thực hợp đồng chuyển nhượng căn hộ.

1.3.     Bảo quản, quản lý căn hộ trên và tài sản gắn liền đúng hiện trạng ban đầu trong suốt quá trình giao dịch.

1.4.     Thực hiện đúng nội dung cam kết trong hợp đồng này. Nếu vi phạm các cam kết được quy định trong hợp đồng hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng vì bất kỳ lý do gì Bên A sẽ phải hoàn trả lại cho Bên B toàn bộ số tiền cọc đã nhận và bồi thường số tiền đúng bằng số tiền cọc nêu trên.

2.         Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

2.1.     Thanh toán tiền cho bên A theo nội dụng cam kết.

2.2.     Thực hiện đúng nội dung cam kết theo hợp đồng này. Nếu Bên B vi phạm nội dung cam kết hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B sẽ mất số tiền đã đặt cọc cho Bên A.

 

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Các Bên cam đoan và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Những thông tin về nhân thân, tài sản là đúng.

3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

4. Việc giao nhận tiền đặt cọc được lập thành Biên bản giao nhận tiền đặt cọc đính kèm Hợp đồng này.

5. Bên A đảm bảo căn hộ trên hợp pháp và có pháp lý rõ ràng như: không bị tranh chấp; không thuộc tài sản bị nhà nước kê biên, tịch thu; chưa hứa bán cho người thứ ba;

 

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, cùng nhau ký kết và thực hiện đúng cam kết ghi trong hợp đồng trước sự có mặt của người làm chứng.

2. Biên bản đặt cọc này sẽ mặc nhiên không còn hiệu lực khi các bên đã hoàn tất thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng và bàn giao đầy đủ giấy tờ.

3. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký, được lập thành 3 bản có pháp lý ngang nhau. Bên A giữ 1 (một) bản, Bên B giữ 1 (một) bản, Bên C giữ 1 (một) bản.                  

Bên A (BÊN BÁN)

(Ký và ghi rõ họ tên )

Bên làm chứng

(Ký và ghi rõ họ tên )

Bên B (BÊN MUA)

(Ký và ghi rõ họ tên )

2. Hợp đồng đặt cọc mua đất có bắt buộc công chứng không?

Hiện nay, một số luật như Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013, Luật Công chứng 2014 và những văn bản hướng dẫn thi hành không có điều khoản nào quy định hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không mà chỉ có quy định về công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.

Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên công chứng hoặc chứng thực hoặc có người làm chứng.

3. Mức đặt cọc khi mua đất là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 thì đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Hiện nay pháp luật không có mức đặt cọc khi mua đất, theo đó các bên được quyền thỏa thuận về mức đặt cọc miễn là không vi phạm pháp luật và đạo đức.

Trường hợp nào khi có tranh chấp xảy ra sẽ không bị phạt cọc?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định rằng khi một trong các bên từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng sẽ phải chịu phạt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Thế nhưng nếu bên dự định mua giao tiền cho bên có đất nhưng không thỏa thuận là đặt cọc hoặc chỉ có giấy biên nhận tiền nhưng trong giấy đó không ghi là đặt cọc thì sẽ không bị phạt cọc.

Trường hợp chỉ có giấy biên nhận tiền (trong đó không có từ nào là đặt cọc) thì nghĩa vụ của các bên khi vi phạm sẽ khác với đặt cọc. Nếu đưa một khoản tiền mà không thỏa thuận là đặt cọc thì khi đó được coi là “tiền trả trước”.

Về bản chất trả trước là một khoản tiền để thực hiện nghĩa vụ thanh toán, trường hợp các bên không chuyển nhượng đất thì khoản tiền đó sẽ xử lý như sau:

- Trường hợp bên đưa tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì khoản tiền trả trước sẽ được nhận lại và không chịu phạt, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

- Trường hợp bên nhận tiền từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì chỉ phải trả lại khoản tiền trả trước và không chịu phạt cọc, trừ khi các bên có thỏa thuận khác.

Mức phạt cọc nếu không mua/không bán đất?

Mức phạt cọc được quy định rõ tại Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 cụ thể như sau:

"Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác."

Theo đó, mức phạt cọc được quy định cụ thể như sau:

- Nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc (mất số tiền đặt cọc).

- Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc (trả lại tiền đặt cọc và bị phạt cọc một khoản tiền tương đương với số tiền đặt cọc).

Lưu ý: Trường hợp Các bên có thỏa thuận khác như không phạt cọc hoặc phạt cọc theo mức thấp hơn, cao hơn số tiền đặt cọc thì thực hiện theo thỏa thuận đó với điều kiện nội dung thỏa thuận không trái luật, đạo đức xã hội.

4. Những vấn đề cần lưu ý khi ký kết hợp đồng đặt cọc mua đất

+ Ý nghĩa của hợp đồng đặt cọc: Các giao dịch mua bán đất đai thường là những giao dịch có giá trị lớn nên việc xác lập hợp đồng đặt cọc có một ý nghĩa quan trọng, trong đó bên bán cam kết giữ lại phần đất (tài sản trên đất) hoặc căn hộ để bán cho bên mua, bên mua cam kết sẽ mua nhà đất này với các nội dung trong hợp đồng đã ký kết. Bên nào vi phạm nghĩa vụ sẽ bị phạt cọc theo quy định của bộ luật dân sự năm 2015, cụ thể:

- Nếu bên bán không bán cho bên mua sẽ bị phạt bằng 100% giá trị tiền đã nhận cọc;

- Nếu bên mua không mua thì sẽ bị mất tiền đặt cọc này cho bên bán.

Ví dụ: Ông A nhận 100 triệu tiền đặt cọc để bán một mảnh đất cho Ông B. Nếu đến thời hạn ký hợp đồng Ông A không muốn bán nữa thì Ông A phải trả cho Ông B 200 triệu (trong đó 100 triệu tiền đặt cọc và 100 triệu tiền phạt cọc). Nếu đến thời hạn ký hợp đồng chuyển nhượng tại văn phòng công chứng mà ông B không muốn mua nữa thì ông B mất 100 triệu tiền đặt cọc.

+ Cần quy định rõ về thời hạn của hợp đồng đặt cọc: Các bên cần xác định rõ trong bao lâu thì sẽ kết thúc thời hạn hợp đồng đặt cọc này để tiến hành thủ tục ký hợp đồng mua bán nhà đất tại văn phòng công chứng. Không nên quy định chung chung khoảng thời gian mà phải quy định cụ thể về mốc thời gian cuối cùng mà các bên phải thực hiện việc chuyển giao quyền sử dụng đất , quyền sở hữu tài sản trên đất.

Ví dụ: Hợp đồng đặt cọc này có thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày ký. Hợp đồng có thể được gia hạn 01 lần nhưng không quá 10 ngày làm việc.

+ Cần xác định rõ chủ thể nhận đặc cọc phải là người có quyền hợp pháp với tài sản: Điều này khá quan trọng vì ở Việt Nam việc đồng sở hữu tài sản khá phổ biến.

Ví dụ: Khi mua một mảnh đất mà trên mảnh đất chỉ có tên của hai vợ chồng thì cần ký hợp đồng đặt cọc với cả hai vợ chồng để tránh trường hợp hợp đồng bị vô hiệu một phần khi người kia (người không ký vào hợp đồng đặt cọc không đồng ý bán nhà đất).

+ Tốt nhất, sau khi ký hợp đồng nên chuyển khoản khoản tiền đặt cọc vào tài khoản của người nhận đặt cọc. Nếu không thì phải ký biên bản giao nhận tiền hoặc đơn giản hơn nữa thì yêu cầu bên nhân cọc viết tay vào cuối hợp đồng đặt cọc là: Tôi đã nhận đủ số tiền đặt cọc theo hợp đồng và ký tên.

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống